THÔNG TIN TUYỂN SINH TỔNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG
Năm 2021
Bạn có muốn
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung là Trường Đại học kỹ thuật đa ngành; là trung tâm đào tạo đội ngũ cán bộ khoa hoc, kỹ thuật có trình độ đại học và sau đại học; là cơ sở bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ có uy tín phục vụ đắc lực sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội ở khu vực Miền Trung-Tây Nguyên và cả nước.
BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
Trụ sở chính tại Phú Yên: Đường Hà Huy Tập, Bình Kiến, TP. Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên;
Mã trường: XDT
Website: http://tuyensinh.muce.edu.vn/
Email: tuyensinh@muce.edu.vn
Facebook: https://www.facebook.com/XDT.MUCE;
Điện thoại Phòng Quản lý Đào tạo: (0257) 3827618, Fax: (0257) 3822628;
Nơi nhận hồ sơ: Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung - Khu B, đường Hà Huy Tập, Bình Kiến, TP. Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên hoặc tại Văn phòng hỗ trợ sinh viên, Trường Đại học xây dựng Miền Trung - Khu A, 24 Nguyễn Du, Phường 7, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Phân hiệu Đà Nẵng:544b Nguyễn Lương Bằng, Hòa Hiệp Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng;
Mã trường ở Phân hiệu Đà Nẵng: XDN
Website: http://www.mucedanang.edu.vn;
Email: phanhieudanang@muce.edu.vn;
Facebook https://www.facebook.com/MuceDaNang;
Điện thoại Phòng Quản lý Đào tạo: (0236) 3845102, Fax: (0236) 3845102;
Nơi nhận hồ sơ: Phòng Quản lý Đào tạo, số 544b Nguyễn Lương Bằng, phường Hòa Hiệp Nam, quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.
1. Ngành nghề đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2021
1.1. Tại trụ sở chính - Phú Yên
TT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu 2021 |
I | Thạc sĩ | 50 | |
1 | 8580201 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, thời gian đào tạo 1,5 – 2,0 năm) | 25 |
2 | 8580101 | Kiến trúc (Thời gian đào tạo 1,5 – 2,0 năm) | 25 |
II | Đại học chính quy | 860 | |
1 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 270 |
7580201-1 | Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư); | ||
7580201-2 | Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (Hệ 3,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân); | ||
7580201-3 | Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng công trình (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư). | ||
7580201-4 | Chuyên ngành Công nghệ thi công và an toàn lao động (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư) | ||
7580201-5 | Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật cơ điện công trình (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư) | ||
2 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 50 |
7580205-1 | Chuyên ngành Xây dựng cầu đường (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư); | ||
7580205-2 | Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư). | ||
3 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư) | 60 |
4 | 7580101 | Kiến trúc | 80 |
7580101-1 | Chuyên ngành Kiến trúc công trình (Hệ 5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kiến trúc sư); | ||
7580101-2 | Chuyên ngành Đồ họa Kiến trúc (Hệ 5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kiến trúc sư). | ||
5 | 7580103 | Kiến trúc Nội thất (Hệ 5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kiến trúc sư) | 40 |
6 | 7580106 | Quản lý đô thị và công trình (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư) | 40 |
7 | 7580301 | Kinh tế xây dựng (Hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân) | 80 |
8 | 7580302 | Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án, hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân) | 50 |
9 | 7340301 | Kế toán | 90 |
7340301-1 | Chuyên ngành Kế toán Xây dựng cơ bản (Hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân); | ||
7340301-2 | Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp (Hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân). | ||
10 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 50 |
7340101-1 | Quản trị kinh doanh du lịch (Hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân) | ||
7340101-2 | Quản trị kinh doanh nhà hàng, khách sạn (Hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân) | ||
7340101-3 | Quản trị kinh doanh tổng hợp (Hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân) | ||
11 | 7480201 | Công nghệ thông tin (Hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân) | 50 |
III | Đại học liên thông chính quy | 60 | |
1 | 7580201-01 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) | 30 |
2 | 7580101 | Kiến trúc (Chuyên ngành Kiến trúc công trình) | 30 |
IV | Đại học vừa làm vừa học | 250 | |
1 | 7580201-01 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) | 90 |
2 | 7580101 | Kiến trúc (Chuyên ngành Kiến trúc công trình) | 30 |
3 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 90 |
4 | 7340301 | Kế toán (Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp) | 40 |
V | Bồi dưỡng nghiệp vụ | 410 | |
Tổng chỉ tiêu trình độ thạc sĩ và trình độ đại học | 1190 | ||
Tổng chỉ tiêu | 1600 |
1.2. Tại Phân hiệu Đà Nẵng
TT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu 2021 |
I | Đại học chính quy | 150 | |
1 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 60 |
7580201-1 | Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư); | ||
7580201-3 | Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng công trình (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư). | ||
7580201-4 | Chuyên ngành Công nghệ thi công và an toàn lao động (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư) | ||
2 | 7580205-1 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng cầu đường, hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư) | 30 |
3 | 7580101-1 | Kiến trúc (Chuyên ngành Kiến trúc công trình, hệ 5 năm tốt nghiệp cấp bằng kiến trúc sư) | 30 |
4 | 7580302 | Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án, hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân) | 30 |
II | Đại học liên thông chính quy | 30 | |
1 | 7580201-1 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) | 30 |
Tổng chỉ tiêu | 180 |
2. Tổ hợp xét tuyển
TT | Tên tổ hợp | Mã tổ hợp | TT | Tên tổ hợp | Mã tổ hợp | |
Khối ngành kỹ thuật, kinh tế | Ngành Kiến trúc, Kiến trúc nội thất | |||||
1 | Toán, Vật lý, Hóa học | A00 | 1 | Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật | V00 | |
2 | Toán, Vật lý, Anh văn | A01 | 2 | Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật | V01 | |
3 | Toán, Vật lý, Ngữ văn | C01 | 3 | Toán, Vật lý, Anh văn | A01 | |
4 | Toán, Ngữ văn, Anh văn | D01 | 4 | Toán, Ngữ văn, Anh văn | D01 |
3. Hình thức tuyển sinh và tiêu chí tuyển sinh trình độ thạc sĩ
3.1. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng các điều kiện sau:
- Đã tốt nghiệp ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi hoặc khác ngành với chuyên ngành đăng ký dự thi;
- Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp đại học ngành gần hoặc ngành khác với ngành dự thi phải tham gia học bổ sung kiến thức theo quy định của Nhà Trường (có thông báo và hướng dẫn chi tiết khi nộp hồ sơ).
3.2. Môn thi tuyển
TT | Ngành đào tạo | Môn thi tuyển | ||
Môn cơ bản | Môn cơ sở | Ngoại ngữ | ||
1 | Kỹ thuật xây dựng | Toán cao cấp | Sức bền vật liệu | Anh văn |
2 | Kiến trúc | Lịch sử kiến trúc | Nguyên lý thiết kế kiến trúc | Anh văn |
3.3. Điều kiện trúng tuyển
- Thí sinh phải đạt 5,0 điểm trở lên theo thang điểm 10 đối với các môn thi cơ bản, cơ sở và phải đạt 50,0 điểm trở lên theo thang điểm 100 đối với môn Anh văn;
- Trường hợp được miễn thi ngoại ngữ theo quy định của Nhà trường và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Hình thức tuyển sinh và tiêu chí xét tuyển trình độ đại học chính quy
- Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;
- Xét tuyển từ kết quả học tập THPT;
- Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT;
- Thi tuyển kết hợp với xét tuyển;
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định riêng của Nhà trường và Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh có thể đồng thời đăng ký xét tuyển nhiều phương thức trên đây.
4.1. Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
4.1.1. Chỉ tiêu: Nhà trường dành 50% chỉ tiêu để xét tuyển theo hình thức này
4.1.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) đối với trình độ đại học do Nhà trường quy định và công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT;
b) Điều kiện nhận hồ sơ:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn;
- Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải >1,0 điểm.
4.1.3. Nguyên tắc xét tuyển
a) Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên;
b) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
c) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp trong từng tổ hợp.
4.2. Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ)
4.2.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Thí sinh sinh đã tốt nghiệp THPT;
b) Hạnh kiểm 3 năm THPT từ khá trở lên;
c) Và đạt một trong các điều kiện sau đây:
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 3 năm THPT), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của năm lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 5 học kỳ: lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
4.2.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Điểm xét tuyển = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 +ĐTB môn 3 + Điểm ưu tiên;
b) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
c) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp trong từng tổ hợp.
4.3. Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT
4.3.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
b) Điểm trung bình tốt nghiệp THPT ≥ 6,0 điểm.
4.3.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Xét tuyển từ thí sinh có điểm trung bình tốt nghiệp THPT từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
b) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp trong từng tổ hợp.
4.4. Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất)
4.4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT:
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (2 môn văn hóa và môn Vẽ mỹ thuật) cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn do Nhà trường quy định;
- Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải >1,0 điểm.
b) Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ):
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Hạnh kiểm 3 năm THPT từ khá trở lên;
- Và đạt một trong các điều kiện sau đây:
+Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 3 năm THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
+Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của năm lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
+Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 5 học kỳ: lớp 10, 11, học kỳ I lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
4.4.2. Nguyêntắc xét tuyển
a) Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên;
b) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
c) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Vẽ mỹ thuật cao nhất, sau đó đến môn Toán.
4.4.3. Thời gian, địa điểm và hình thức thi tuyển Vẽ mỹ thuật:
a) Đợt 1, nhận hồ sơ từ ngày có thông báo đến ngày 10/7/2021, thi tuyển ngày 16/7/2021;
b) Các đợt tiếp theo: Đợt 2, nhận hồ sơ đến ngày 17/7/2021, thi tuyển ngày 31/7/2021; Đợt 3, nhận hồ sơ đến ngày 06/9/2021, thi tuyển ngày 10/9/2021;
c) Môn Vẽ mỹ thuật lấy từ kết quả thi tuyển tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung hoặc từ điểm thi ở các trường đại học khác;
d) Địa điểm thi tuyển: tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung;
e) Môn Vẽ mỹ thuật: Thi vẽ tĩnh vật hoặc vẽ đầu tượng.
4.5. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng
Thực hiện theo quy định của Nhà trường và Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Nhà trường có thông báo chi tiết riêng).
5. Hình thức tuyển sinh và tiêu chí xét tuyển đại học hệ liên thông chính quy
5.1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh dự tuyển liên thông hệ chính quy từ trung cấp, cao đẳng lên đại học phải có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng ngành đúng hoặc ngành phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển;
- Những thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng ngành gần hoặc ngành khác với ngành đăng ký dự tuyển phải học bổ sung phần kiến thức chuyển đổi trước khi dự tuyển.
(Có danh mục ngành phù hợp, ngành gần kèm theo - Danh mục các môn học và đề cương chi tiết của từng môn sẽ được thông báo khi thí sinh đăng ký hồ sơ dự tuyển)
- Thí sinh tốt nghiệp trình độ trung cấp phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2. Xét tuyển
5.2.1. Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, các tiêu chí xét tuyển như hệ chính quy;
5.2.2. Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (xét học bạ), tiêu chí xét tuyển như hệ chính quy.
5.2.3. Xét tuyển từ kết quả tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng trở lên.
a) Điều kiện nhận hồ sơ
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng trở lên;
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa tốt nghiệp THPT phải đảm bảo đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Đối với thí sinh học theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ: Điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa học ở trình độ đã đào tạo theo thang điểm 4 phải ≥ 2,0 điểm;
- Đối với thí sinh học theo niên chế: Điểm trung bình tốt nghiệp ở trình độ đã đào tạo ≥ 5,0 điểm.
c) Nguyêntắc xét tuyển
- Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
- Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau đối với thi sinh học theo niên chế thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn thực hành nghề nghiệp cao nhất;
- Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau đối với thi sinh học theo phương thức tích lũy môn đun hoặc tín chỉ thì Chủ tịch hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
6. Hình thức tuyển sinh và tiêu chí xét tuyển đại học hệ vừa làm vừa học
6.1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng trở lên;
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa tốt nghiệp THPT phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.2. Xét tuyển
6.2.1. Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (xét học bạ), tiêu chí xét tuyển như hệ chính quy, điểm sàn xét tuyển ≥ 15,0 điểm.
6.2.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung cấp, cao đẳng trở lên.
a) Điều kiện nhận hồ sơ
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng trở lên;
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp phải đảm bảo đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Đối với thí sinh học theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ: Điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa học ở trình độ đã đào tạo theo thang điểm 4 phải ≥ 2,0 điểm;
- Đối với thí sinh học theo niên chế: Điểm trung bình tốt nghiệp ở trình độ đã đào tạo ≥ 5,0 điểm.
c) Nguyêntắc xét tuyển
- Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
- Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau đối với thi sinh học theo niên chế thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn thực hành nghề nghiệp cao nhất;
- Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau đối với thi sinh học theo phương thức tích lũy môn đun hoặc tín chỉ thì Chủ tịch hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
7. Vùng tuyển sinh và chế độ ưu tiên
7.1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
7.2. Chế độ ưu tiên trong tuyển sinh thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Số chỗ ở trong ký túc xá nhận khóa tuyển sinh 2021: 350 chỗ.
9. Liên kết đào tạo
9.1. Năm 2021, Nhà trường tiếp tục liên kết đào tạo trình độ đại học hệ vừa làm vừa học với các cơ sở giáo dục trong và ngoài tỉnh.
9.2. Ngành được tổ chức liên kết đào tạo ngoài trường: Tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học, hệ chính quy của Nhà trường.
10. Đào tạo tiếng Anh, Tin học
10.1. Đào tạo, bồi dưỡng tiếng Anh:
- Đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi cấp chứng nhận Chuẩn đầu ra tiếng Anh mô phỏng theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam cho sinh viên thuộc tất cả các ngành đang đào tạo tại trường;
- Tổ chức giảng dạy, bồi dưỡng kiến thức tiếng Anh giao tiếp, tiếng Anh du lịch và tiếng Anh thiếu nhi cho các đối tượng có nhu cầu;
- Liên kết với IIG tổ chức thi tiếng Anh TOEIC, liên kết với công ty HACIC tổ chức luyện thi các khóa học tiếng Anh.
10.2. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức Tin học:
- Đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi cấp Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản, nâng cao theo quy định Thông tư 03/2014/TT-BTTTT và Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT;
- Đào tạo, tổ chức thi và cấp Chứng nhận các chuyên đề Tin học ứng dụng thuộc lĩnh vực chuyên ngành Xây dựng, Kiến trúc, Kế toán, ….
11. Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công nhân ngắn hạn
11.1. Bồi dưỡng nghiệp vụ:
- Chỉ huy trưởng công trình; Trắc địa công trình; Quản lý dự án;
- Đấu thầu cơ bản, đấu thầu qua mạng;
- Huấn luyện An toàn, vệ sinh lao động.
11.2. Bồi dưỡng, sát hạch nâng bậc thợ các ngành
- Nề hoàn thiện; Cốt thép - hàn;
- Cấp thoát nước; Điện công nghiệp; Điện - Nước dân dụng.
Nơi nhận: - CTHĐT, BGH; - Trưởng các đơn vị; - Đăng website; - Lưu: VT, QLĐT. | Phú Yên, ngày 21 tháng 01 năm 2021 HIỆU TRƯỞNG (đã ký) PGS.TS.KTS. Nguyễn Vũ Phương |
THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH
Mã ngành nghề/Chương trình | Tên ngành nghề/Chương trình đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Môn thi/xét tuyển | Thời gian tuyển sinh | Đăng ký nguyện vọng tuyển sinh và nhận ưu đãi | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết quả thi THPT quốc gia | Phương thức khác | |||||
7340301 | Kế toán | Theo kế hoạch | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh C01: Văn - Toán - Lý D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | |
7580101 | Kiến trúc | Theo kế hoạch | V00: Vẽ mỹ thuật - Toán - Lý V01: Vẽ mỹ thuật - Toán - Văn A01: Toán - Lý - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng | Theo kế hoạch | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh C01: Văn - Toán - Lý D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | |
7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Theo kế hoạch | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh C01: Văn - Toán - Lý D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | |
7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | Theo kế hoạch | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh C01: Văn - Toán - Lý D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | |
7580301 | Kinh tế xây dựng | Theo kế hoạch | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh C01: Văn - Toán - Lý D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | |
7580302 | Quản lý xây dựng | Theo kế hoạch | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh C01: Văn - Toán - Lý D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | |
7580103 | Kiến trúc nội thất | Theo kế hoạch | V00: Vẽ mỹ thuật - Toán - Lý V01: Vẽ mỹ thuật - Toán - Văn A01: Toán - Lý - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | |
7480201 | Công nghệ thông tin | Theo kế hoạch | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh C01: Văn - Toán - Lý D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | |
7580106 | Quản lý đô thị và công trình | Theo kế hoạch | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | ||
7340101 | Quản trị kinh doanh | Theo kế hoạch | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |