THÔNG TIN TUYỂN SINH TỔNG HỢP

Trường Đại học Vinh

Năm 2021

: TDV
: Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

Trường Đại học Vinh được thành lập từ năm 1959. Trải qua 58 năm xây dựng và phát triển, từ một trường đại học sư phạm đến nay Trường đã trở thành một trường đại học đa cấp, đa ngành và đa lĩnh vực. Nhà trường vinh dự là trường đại học đầu tiên của Trung ương đóng trên quê hương Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại, mảnh đất địa linh nhân kiệt, có truyền thống hiếu học, yêu nước và cách mạng.

SỨ MẠNG: Trường Đại học Vinh là cơ sở giáo dục đại học đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; là trung tâm đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, nghiên cứu khoa học giáo dục, khoa học cơ bản, ứng dụng và chuyển giao công nghệ hàng đầu của khu vực Bắc Trung Bộ và cả nước.

TẦM NHÌN: Trường Đại học Vinh trở thành trường đại học trọng điểm quốc gia, thành viên của Mạng lưới các trường đại học ASEAN, hướng tới sự thành đạt của người học.

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021

*********

Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

Mã trường: TDV  

Trụ sở chính: Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

Điện thoại: (0238) 3855452 - Fax: (0238) 3855269

Website: www.vinhuni.edu.vn Email: vinhuni@vinhuni.edu.vn

 

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh là người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tập.

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước và các thí sinh là người nước ngoài.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và kết quả thi THPT năm 2020 về trước.

- Thí sinh đăng ký xét tuyển thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.

3.2. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT (Không sử dụng phương thức này đối với các ngành: Sư phạm Toán học, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm tiếng Anh, GD Mầm non, GD Tiểu học, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý, Giáo dục Chính trị).

- Điểm xét tuyển là điểm tổng kết năm lớp 12 của các môn học trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế hiện hành.

- Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành xét tuyển.

- Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển

ĐXT = [ĐCN Môn 1 + ĐCN Môn 2 + ĐCN Môn 3] + ĐƯT (nếu có)

ĐƯT = [ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực]

Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển, ĐCN: Điểm cả năm, ĐƯT: Điểm ưu tiên

3.3. Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi/môn thi của Kỳ thi THPT năm 2021 và Kỳ thi THPT năm 2020 về trước kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngànhGiáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất.

3.4. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho ngành Giáo dục Thể chất.

3.5. Tuyển thẳng học sinh thuộc đối tượng quy định tại Quy định xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường Đại học Vinh

3.6. Tuyển thẳng học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.0, TOEFL iBT 50, TOEIC 500, Cambridge PET (hoặc tương đương) với tiêu chí phụ:

+ Khối ngành khoa học tự nhiên: Điểm tổng kết lớp 12 môn Toán đạt từ 7.0 trở lên.

+ Khối ngành khoa học xã hội: Điểm tổng kết lớp 12 môn Ngữ văn đạt từ 7.0 trở lên.

Ghi chú: Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế có giá trị 24 tháng kể từ ngày cấp đến ngày xét tuyển.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2021 (dự kiến): 8.175 chỉ tiêu, trong đó 800 chỉ tiêu đào tạo văn bằng đại học thứ 2.

4.1. Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành như sau:

Các tổ hợp xét tuyển:

- Tổ hợp nhóm A: A00: Toán, Vật lý, Hoá học; A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh; A10: Toán, Ngữ văn, Giáo dục công dân.

- Tổ hợp nhóm B: B00: Toán, Hoá học, Sinh học; B02: Toán, Sinh học, Địa lý; B04: Toán, Sinh học, Giáo dục công dân; B08: Toán, Sinh học, tiếng Anh.

- Tổ hợp nhóm C: C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; C04: Ngữ văn, Toán, Địa lý; C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân; C20: Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân.- Tổ hợp nhóm D: D01: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh; D07: Toán, Hoá học, tiếng Anh; D13: Ngữ văn, Sinh học, tiếng Anh; D14: Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh; D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, tiếng Anh.

- Tổ hợp nhóm M: M00: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu mầm non; M01: Toán, tiếng Anh, Năng khiếu mầm non; M10: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu mầm non; M13: Toán, Sinh học, Năng khiếu mầm non.

- Tổ hợp nhóm T: T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu GDTC; T01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu GDTC; T02: Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu GDTC; T05: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu GDTC.

4.2. Các ngành đào tạo đại học chất lượng cao

Các ngành đào tạo đại học chất lượng cao thu học phí theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà trường áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí cho từng năm theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ. Các ngành sư phạm Toán học, Sư phạm Tiếng Anh hệ chất lượng cao không thu học phí. Sau khi trúng tuyển và nhập học các ngành thuộc hệ đại trà, các thí sinh đăng kí xét tuyển lớp chất lượng cao. Nhà trường tổ chức xét tuyển vào lớp chất lượng cao dựa vào nguyện vọng, năng lực của thí sinh.

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển

a) Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT:

- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12 đạt tối thiểu 18 điểm (chưa cộng điểm ưu tiên).

- Ngành Ngôn ngữ Anh, ngoài tiêu chí về tổng điểm đạt tối thiểu 18 điểm, thí sinh cần phải đạt điểm tổng kết môn Ngoại ngữ của năm lớp 12 đạt 6.5 điểm trở lên.

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Điểm trung bình cộng theo tổ hợp xét tuyển của lớp 12 tại mục 4.1 tối thiểu là 8,0 trở lên; học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Đối với ngành Điều dưỡng: Điểm trung bình cộng theo tổ hợp xét tuyển của lớp 12 tại mục 4.1 tối thiểu là 6,5 trở lên.

b) Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT kết hợp thi năng khiếu đối với ngành GDTC:

Kết quả thi năng khiếu và 2 môn tổ hợp xét tuyển tại mục 4.1 đạt điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT (2 môn tổ hợp xét tuyển của lớp 12) tối thiểu là 6,5 trở lên. Nếu đối tượng dự tuyển là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên;

c) Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và năm 2020 trở về trước.

- Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Vinh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT của các thí sinh. Kết quả cụ thể sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ: http://tuyensinh.vinhuni.edu.vn.

- Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên, sức khỏe: Căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Vinh xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên, ngoài kết quả kỳ thi THPT và xét tuyển dựa vào học tập, thí sinh phải có hạnh kiểm của năm học lớp 12 THPT đạt từ loại Khá trở lênd) Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và năm 2020 trở về trước kết hợp thi tuyển năng khiếu đối với ngành GD Thế chất và ngành GD Mầm non: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

e) Phương thức tuyển thẳng: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào quy định chi tiết tại mục 1.8

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển (ĐKXT) vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ trong xét tuyển...

- Mã trường: TDV

- Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển: như mục 4.1.

- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển tại mục 8: 1 - 10% chỉ tiêu.

- Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi/môn thi của kỳ thi THPT năm 2021 và của kết quả bài thi/môn thi Kỳ thi THPT năm 2020 trở về trước: 55 - 60% chỉ tiêu.

- Xét tuyển kết quả học tập ở THPT 35 - 40% chỉ tiêu.

7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo

7.1. Thời gian, hình thức nhận hồ sơ ĐKXT đợt 1 theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Vinh.

7.2. Nguyên tắc xét tuyển

- Sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp các môn thi, bài thi của từng ngành; lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành và không có môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.

- Sử dụng kết quả học tập bậc THPT, thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp tổ hợp các môn học; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.

Ghi chú: Ngành SP Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2; Ngành GD Mầm non, GD Thể chất, môn năng khiếu nhân hệ số 2.

7.3. Xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu, gồm 2 ngành:

GD Mầm non - Mã ngành: 7140201

GD Thể chất - Mã ngành: 7140206

- Đối với ngành Giáo dục Mầm non:

+ Sử dụng kết quả thi THPT của tổ hợp xét tuyển tại mục 4.1.

+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Vinh.

+ Điểm môn năng khiếu nhân hệ số 2 (gồm: Hát; Đọc - kể diễn cảm).

- Đối với ngành Giáo dục Thể chất:

+ Sử dụng kết quả thi THPT và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển tại mục 4.1.

+ Sử dụng kết quả học tập bậc THPT và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển tại mục 4.1.

+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu Giáo dục Thể chất của Trường Đại học Vinh.

+ Điểm môn thi năng khiếu nhân hệ số 2 (gồm các nội dung: Bật xa tại chỗ, chạy luồn cọc 30m (chạy zich zắc) và chạy 100m).

- Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ thi năng khiếu:

+ Thí sinh sử dụng mẫu Hồ sơ thi năng khiếu tại website.

+ Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường

+ Thời gian nộp Hồ sơ thi năng khiếu từ ngày 15/5/2021 đến 15/6/2021 (theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

+ Địa chỉ: Phòng Đào tạo, Tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh; Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; Điện thoại: 0238.898 8989

- Thời gian thi năng khiếu: Dự kiến tổ chức thi vào ngày 13 và 14/7/2021.

7.4. Xét tuyển

- Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống quản lý thi THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo lịch chung của Bộ.

+ Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT

+ Cách 1: Đăng ký trực tuyến tại Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Vinh tại địa chỉ: http://tuyensinh.vinhuni.edu.vn/

+ Cách 2: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Trường Đại học Vinh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh về (Phòng Đào tạo - Trường Đại học Vinh, Số 182, đường Lê Duẩn, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.898 8989).

+ Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển (có mẫu kèm theo); Bằng tốt nghiệp THPT, Học bạ (bản sao có công chứng); 02 ảnh cỡ 4 x 6cm (mặt sau có ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh), 02 phong bì ghi rõ địa chỉ người nhận, điện thoại liên hệ.

+ Thời gian (dự kiến): từ ngày 10/6/2021 đến 17h00 ngày 20/7/2021

+ Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (thu lệ phí xét tuyển khi làm thủ tục nhập học).

- Nguyên tắc xét tuyển: Trên cơ sở đăng ký xét tuyển của thí sinh và điểm chuẩn xét tuyển đối với các tổ hợp môn thi, bài thi của khối ngành, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xét tuyển thứ tự theo tổng điểm (kể cả điểm khu vực và điểm ưu tiên nếu có) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng và giữa hai khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thí sinh xác nhận nhập học vào trường đã trúng tuyển trong thời hạn quy định bằng cách: Gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi đến trường bằng thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Trường theo địa chỉ. Phòng Đào tạo Trường Đại học Vinh Tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Điện thoại: 0238.898 8989

8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển

Trường Đại học Vinh xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy định xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng vào đại học chính quy, thứ tự xem xét ưu tiên như sau:

8.1. Các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của Trường Đại học Vinh

1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;

2) Thí sinh đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở 8 lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức;

3) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;

4) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất của Nhà trường. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.

5) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

6) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;

7) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường Đại học Vinh: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học;

8) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng các trường quy định.

9) Thí sinh là học sinh của các trường THPT chuyên trên cả nước, đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi THPT gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Trường Đại học Vinh và đáp ứng một trong các điều kiện sau: có học lực 3 năm THPT xếp loại giỏi; đạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải khuyến khích trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải Nhất, Nhì hoặc Ba trong các kì thi HSG cấp Tỉnh hoặc Thành phố trực thuộc Trung ương.

10) Thí sinh đoạt các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Uỷ ban TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất.

8.2. Các đối tượng đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển thẳng vào các ngành ngoài sư phạm theo Quy định của Trường Đại học Vinh

1) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.5, TOEFL iBT 55, TOEIC 550, Cambridge PET trong thời hạn không quá 2 năm kể từ ngày cấp và đáp ứng các tiêu chí sau:

- Khối ngành khoa học tự nhiên điểm tổng kết lớp 12 môn toán đạt từ 7.0 điểm trở lên;

- Khối ngành khoa học xã hội điểm tổng kết lớp 12 môn ngữ văn đạt từ 7.0 điểm trở lên;

2) Thí sinh là học sinh các lớp chuyên thuộc 80 trường THPT chuyên, năng khiếu trên toàn quốc.

3) Thí sinh là học sinh các trường THPT đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì và Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh và Thành phố trực thuộc Trung ương;

- Thí sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi lớp 12 và có hạnh kiểm tốt 3 năm THPT;

8.3. Danh sách tổ hợp xét tuyển của Trường Đại học Vinh học sinh đăng ký tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo môn đạt giải học sinh giỏi.

TT

Môn đạt giải

Ngành đăng ký xét tuyển theo tổ hợp môn được xét tuyển

Ghi chú

1

Toán

A00*, A01, A01, B00, D01, D07

 

2

Vật lý

A00*, A01, A02, B00, D01, D11

 

3

Tin học

A00*, A01, A02, B00, D01, D07

 

4

Hóa học

A00*, A01, B00, D07

 

5

Sinh học

B00*, B08, A00, A01

 

6

Ngữ văn

C00*, D01, C19, D20, C03, C04

 

7

Lịch sử

C00*, C19, D20, C03, C04

 

8

Địa lý

C00*, C19, D20, C03, C04

 

9

Tiếng Anh

D01*, D01, D07, D14, D15, D66

 

Những tổ hợp môn có đánh dấu (*) là xét tuyển vào đúng ngành; các tổ hợp còn lại là ngành gần.

9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:

Lệ phí xét tuyển/ thi tuyển nộp theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lệ phí thi tuyển năng khiếu ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất và xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT thí sinh nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo hoặc chuyển khoản về trường:

- Tên tài khoản: Trường Đại học Vinh

- Số tài khoản: 3713.0.1055499, tại Kho bạc Nhà nước Nghệ An.

10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm.

Thực hiện theo định mức và lộ trình quy định tại Nghị định 86/NĐ-CP ngày 02/10/2015 về việc Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2021 – 2022; Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về việc Quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm;

Học phí trung bình áp dụng cho năm học 2021 - 2022: 12.900.000 đồng/sinh viên.

11. Các nội dung khác

11.1. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2021.

11.2. Học bổng

a) Học bổng khuyến khích học tập Mức học bổng thấp nhất bằng mức trần học phí của khối ngành đó, mức học bổng khuyến khích học tập loại Giỏi tăng thêm 10% so với mức học bổng loại Khá, mức học bổng loại Xuất sắc tăng thêm 15% so với mức học bổng loại Giỏi (lấy tròn số).

b) Học bổng tuyển sinh:

- Căn cứ vào kết quả thi THPT, cụ thể: Đạt từ 26.0 điểm trở lên theo tổ hợp xét tuyển (không tính điểm ưu tiên, không tính điểm làm tròn, không tính điểm nhân hệ số); hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Tốt.

- Thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng theo chính sách ưu tiên của nhà nước và của Trường Đại học Vinh được cấp học bổng tuyển sinh

c) Học bổng tài trợ, trợ cấp đột xuất, nhiều đợt/1 năm

d) Khen thưởng thí sinh đạt điểm cao vào trường đại học Vinh; sinh viên đạt kết quả học lực từ loại giỏi và xếp loại rèn luyện từ loại tốt trở lên theo năm học; Khen thưởng cuối khóa học đạt kết quả học lực từ loại giỏi và xếp loại rèn luyện từ loại tốt trở lên theo khóa học; sinh viên có thành tích xuất sắc trong nghiên cứu khoa học, tham gia tình nguyện.

 
... Xem thêm

THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH

Mã ngành nghề/Chương trìnhTên ngành nghề/Chương trình đào tạoChỉ tiêu tuyển sinhMôn thi/xét tuyểnThời gian tuyển sinhĐăng ký nguyện vọng tuyển sinh và nhận ưu đãi
Kết quả thi THPT quốc giaPhương thức khác
7140205

Giáo dục Chính trị

20Xét học bạ + Tuyển thẳngC00: Văn - Sử - Địa
D01: Văn - Toán - Anh
C19: Văn - Sử - GDCD
C20: Văn - Địa - GDCD
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140208

Giáo dục QP-AN

30Xét học bạ + Tuyển thẳngC00: Văn - Sử - Địa
D01: Văn - Toán - Anh
A00: Toán - Lý - Hóa
C19: Văn - Sử - GDCD
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140201

Giáo dục Mầm non

150Xét học bạ + Tuyển thẳngM00: Toán, Văn, Đọc diễn cảm, hát
M01: Văn , Sử, Năng khiếu
M10: Toán - Anh - Năng khiếu 1
M13: Toán - Sinh - Năng khiếu
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140206

Giáo dục Thể chất

1515 - Xét học bạ + Tuyển thẳngT00: Toán - Sinh - Năng khiếu TDTT
T01: Toán - Văn - Năng khiếu TDTT
T02: Văn - Sinh - Năng khiếu TDTT
T05: Văn - GDCD - Năng khiếu TDTT
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140202

Giáo dục Tiểu học

160Xét học bạ + Tuyển thẳngC00: Văn - Sử - Địa
D01: Văn - Toán - Anh
A00: Toán - Lý - Hóa
C20: Văn - Địa - GDCD
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140219

Sư phạm Địa lý

30Xét học bạ + Tuyển thẳngC00: Văn - Sử - Địa
C04: Văn - Toán - Địa
C20: Văn - Địa - GDCD
D01: Văn - Toán - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140212

Sư phạm Hóa học

45Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
B00: Toán - Hóa - Sinh
D07: Toán - Hóa - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140247

Sư phạm KH Tự nhiên

30Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
A02: Toán - Lý - Sinh
B00: Toán - Hóa - Sinh
A16: Toán - KHTN - Văn
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140218

Sư phạm Lịch sử

30Xét học bạ + Tuyển thẳngC00: Văn - Sử - Địa
C03: Văn - Toán - Sử
C19: Văn - Sử - GDCD
D01: Văn - Toán - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140217

Sư phạm Ngữ văn

60Xét học bạ + Tuyển thẳngC00: Văn - Sử - Địa
D01: Văn - Toán - Anh
C19: Văn - Sử - GDCD
C20: Văn - Địa - GDCD
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140231

Sư phạm Tiếng Anh

80Xét học bạ + Tuyển thẳngD01: Văn - Toán - Anh
D14: Văn - Sử - Anh
D15: Văn - Địa - Anh
D66: Văn - GDCD - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140210

Sư phạm Tin học

25Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
D01: Văn - Toán - Anh
D07: Toán - Hóa - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140209

Sư phạm Toán học

70Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
B00: Toán - Hóa - Sinh
D01: Văn - Toán - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7240213

Sư phạm Sinh học

25Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
B00: Toán - Hóa - Sinh
D08: Toán - Sinh - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140211

Sư phạm Vật lý

25Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
B00: Toán - Hóa - Sinh
A10: Toán - Lý - GDCD
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7320101

Báo chí

5020 - Xét học bạ + Tuyển thẳngC00: Văn - Sử - Địa
D01: Văn - Toán - Anh
A00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7620105

Chăn nuôi

2510 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
B00: Toán - Hóa - Sinh
D01: Văn - Toán - Anh
B08: Toán - Sinh - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7310201

Chính trị học

1010 - Xét học bạ + Tuyển thẳngC00: Văn - Sử - Địa
D01: Văn - Toán - Anh
C19: Văn - Sử - GDCD
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7310201

Chính trị học (chuyên ngành Chính sách công)

1010 - Xét học bạ + Tuyển thẳngC00: Văn - Sử - Địa
D01: Văn - Toán - Anh
C19: Văn - Sử - GDCD
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7510301

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử

7030 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
B00: Toán - Hóa - Sinh
D01: Văn - Toán - Anh
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành nhiệt điện lạnh)

3515 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
B00: Toán - Hóa - Sinh
D01: Văn - Toán - Anh
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

12040 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
B00: Toán - Hóa - Sinh
D01: Văn - Toán - Anh
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học (chuyên ngành Hóa dược - mỹ phẩm )

155 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
B00: Toán - Hóa - Sinh
A01: Toán - Lý - Anh
D07: Toán - Hóa - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7420201

Công nghệ sinh học

2515 - Xét học bạ + Tuyển thẳngB00: Toán - Hóa - Sinh
B02: Toán - Sinh - Địa
B04: Toán - Sinh - GDCD
B08: Toán - Sinh - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7480201

Công nghệ thông tin

17080 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
D01: Văn - Toán - Anh
D07: Toán - Hóa - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7540101

Công nghệ thực phẩm

4020 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
B00: Toán - Hóa - Sinh
A01: Toán - Lý - Anh
D07: Toán - Hóa - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7760101

Công tác xã hội

3515 - Xét học bạ + Tuyển thẳngC00: Văn - Sử - Địa
D01: Văn - Toán - Anh
A00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7720301

Điều dưỡng

10050 - Xét học bạ + Tuyển thẳngB00: Toán - Hóa - Sinh
B08: Toán - Sinh - Anh
D07: Toán - Hóa - Anh
D13: Văn - Sinh - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7810101

Du lịch

3515 - Xét học bạ + Tuyển thẳngC00: Văn - Sử - Địa
D01: Văn - Toán - Anh
A00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7340301

Kế toán

200100 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
D01: Văn - Toán - Anh
D07: Toán - Hóa - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7310101

Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế đầu tư; Quản lý kinh tế)

7030 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
D01: Văn - Toán - Anh
B00: Toán - Hóa - Sinh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7580301

Kinh tế xây dựng

2515 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
B00: Toán - Hóa - Sinh
D01: Văn - Toán - Anh
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7620115

Kinh tế nông nghiệp

155 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
D01: Văn - Toán - Anh
B00: Toán - Hóa - Sinh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

4020 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
B00: Toán - Hóa - Sinh
D01: Văn - Toán - Anh
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

8030 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
B00: Toán - Hóa - Sinh
D01: Văn - Toán - Anh
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7580201

Kỹ thuật xây dựng (Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp; Quản lý dự án xây dựng)

9040 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
B00: Toán - Hóa - Sinh
D01: Văn - Toán - Anh
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7480103

Kỹ thuật phần mềm

3515 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
D01: Văn - Toán - Anh
D07: Toán - Hóa - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Đường ô tô; Cầu; đường bộ)

3515 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
B00: Toán - Hóa - Sinh
D01: Văn - Toán - Anh
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

1515 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
B00: Toán - Hóa - Sinh
D01: Văn - Toán - Anh
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7480101

Khoa học máy tính

3515 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
D01: Văn - Toán - Anh
D07: Toán - Hóa - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7440301

Khoa học môi trường (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường)

155 - Xét học bạ + Tuyển thẳngB00: Toán - Hóa - Sinh
B02: Toán - Sinh - Địa
B04: Toán - Sinh - GDCD
B08: Toán - Sinh - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7620102

Khuyến nông

155 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
B00: Toán - Hóa - Sinh
D01: Văn - Toán - Anh
B08: Toán - Sinh - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7380101

Luật

10040 - Xét học bạ + Tuyển thẳngC00: Văn - Sử - Địa
D01: Văn - Toán - Anh
A00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7380107

Luật Kinh tế

8030 - Xét học bạ + Tuyển thẳngC00: Văn - Sử - Địa
D01: Văn - Toán - Anh
A00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7220201

Ngôn ngữ Anh

18080 - Xét học bạ + Tuyển thẳngD01: Văn - Toán - Anh
D14: Văn - Sử - Anh
D15: Văn - Địa - Anh
D66: Văn - GDCD - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7620109

Nông học

3515 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
B00: Toán - Hóa - Sinh
D01: Văn - Toán - Anh
B08: Toán - Sinh - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7620301

Nuôi trồng thủy sản

4020 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
B00: Toán - Hóa - Sinh
D01: Văn - Toán - Anh
B08: Toán - Sinh - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7420101

Sinh học

2010 - Xét học bạ + Tuyển thẳngB00: Toán - Hóa - Sinh
B02: Toán - Sinh - Địa
B04: Toán - Sinh - GDCD
B08: Toán - Sinh - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7840103

Quản lý đất đai

1015 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
B00: Toán - Hóa - Sinh
D01: Văn - Toán - Anh
B08: Toán - Sinh - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140114

Quản lý giáo dục

3515 - Xét học bạ + Tuyển thẳngC00: Văn - Sử - Địa
D01: Văn - Toán - Anh
A00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7310205

Quản lý nhà nước

1510 - Xét học bạ + Tuyển thẳngC00: Văn - Sử - Địa
D01: Văn - Toán - Anh
A00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

2020 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
B00: Toán - Hóa - Sinh
D01: Văn - Toán - Anh
B08: Toán - Sinh - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7229042

Quản lý văn hóa

205 - Xét học bạ + Tuyển thẳngC00: Văn - Sử - Địa
D01: Văn - Toán - Anh
A00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7340101

Quản trị kinh doanh

10030 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
D01: Văn - Toán - Anh
D07: Toán - Hóa - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7340201

Tài chính ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; Ngân hàng thương mại)

10040 - Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
D01: Văn - Toán - Anh
D07: Toán - Hóa - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7340122

Thương mại điện tử

3515 - Xét học bạ, Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
D01: Văn - Toán - Anh
D07: Toán - Hóa - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7310630

Việt Nam học

7030 - Xét học bạ + Tuyển thẳngC00: Văn - Sử - Địa
D01: Văn - Toán - Anh
A00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7340101

Quản trị kinh doanh (chương trình chất lượng cao)

35Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
D01: Văn - Toán - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7480201

Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao)

35Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
B00: Toán - Hóa - Sinh
D01: Văn - Toán - Anh
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140209

Sư phạm Toán học (chương trình chất lượng cao)

35Xét học bạ + Tuyển thẳngA00: Toán - Lý - Hóa
B00: Toán - Hóa - Sinh
D01: Văn - Toán - Anh
A01: Toán - Lý - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT