THÔNG TIN TUYỂN SINH TỔNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÁI BÌNH DƯƠNG
Năm 2021
Bạn có muốn
Trường Đại học Thái Bình Dương (POU) tự hào đem đến môi trường giáo dục hàng đầu với sự gắn kết giữa các chuyên gia giáo dục và các doanh nghiệp nổi tiếng tại Việt nam. POU cung cấp cho người học các chương trình đào tạo đa ngành nghề, đa cấp bậc (hệ chính quy, vừa học vừa làm, chương trình liên thông hoàn chỉnh đại học), giúp người học nhiều lựa chọn học tập phù hợp nhất với bản thân.
- Sứ mệnh POU: Đào tạo và cung cấp những con người chính trực, tài năng, biết cân bằng giữa lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội để đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÁI BÌNH DƯƠNG
Mã trường: TBD
Địa chỉ:
- Số 79 Mai Thị Dõng. Nha Trang, Khánh Hòa
- Số 08 Pasteur, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa
Điện thoại: (0258)6 50 05 05 - 0983 375 456
Email: tuyensinh@pou.edu.vn; Website: www.pou.edu.vn
1. Phương thức tuyển sinh 2021
Trường thực hiện tuyển sinh theo 3 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào học bạ THPT theo kết quả của 05 học kỳ (cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, và HK 1 lớp 12); Hoặc của cả 03 năm lớp 10, 11, 12; Hoặc của học kỳ 1 năm lớp 12 theo ngành và tổ hợp tương ứng của phương thức 2; Hoặc của cả năm lớp 12 theo ngành và tổ hợp môn tương ứng của phương thức 2.
- Phương thức 2: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, theo tổng điểm 03 môn tổ hợp xét tuyển.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp học bạ THPT và điều kiện riêng của trường: tốt nghiệp trung cấp trở lên (người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành), hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS 5.0, TOEFL iBT 55, TOEIC 550), hoặc đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi cấp tỉnh trở lên (Học sinh giỏi, Khoa học kỹ thuật, Olympic truyền thống 30-4).
2. Chỉ tiêu tuyển sinh 2021
Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển |
7380101 | Luật | 150 | C00; D01; C19; C20 |
7810101 | Du lịch | 200 | C00; D01; D14; C20 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 100 | D01; D14; D66; D84 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 100 | A00; D01/D03/D06; A01/D28/D29; D07/D23/D24 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 150 | A00; A01; A08; A09 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 100 | A00; A01; A08; A09 |
7340301 | Kế toán | 100 | A00; A01; A08; A09 |
7310608 | Đông Phương học | 100 | C00; D01; C19; C20 |
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh cần đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào tối thiểu như sau:
- Phương thức 1: xét tuyển dựa vào học bạ THPT, điểm trung bình cộng theo từng trường hợp từ 6.0 trở lên (chưa tính điểm ưu tiên).
- Phương thức 2: xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020, thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường.
- Phương thức 3: xét tuyển dựa vào học bạ THPT (điểm trung bình cộng theo từng trường hợp như phương thức 1 đạt từ 6.0 trở lên, chưa tính điểm ưu tiên) và đạt một trong các điều kiện theo yêu cầu riêng của trường đã đề cập ở phương thức 3, mục Phương thức tuyển sinh ở trên.
Dưới đây là chi tiết cách xác định điểm của từng phương thức và các thông tin chung của cả 3 phương thức xét tuyển.
a. Cách xác định điểm xét tuyển theo phương thức 1 và 3 (xét tuyển học bạ và bảng điểm):
* Cơ sở xác định điểm
- Phương thức 1. Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển theo các cách sau:
>Điểm trung bình cộng của tất cả các môn trong 5 HK (cả năm lớp 10, lớp 11, và học kỳ 1 lớp 12);
>Điểm trung bình cộng của tất cả các môn trong 3 năm học lớp 10, lớp 11, và lớp 12;
>Điểm trung bình cộng của tổ hợp 3 môn xét tuyển học kỳ 1 năm lớp 12;
>Điểm trung bình cộng của tổ hợp 3 môn xét tuyển trong cả năm lớp 12.
- Phương thức 3. Điểm tính theo 1 trong 3 điều kiện của phương thức 1 đạt từ 6.0 trở lên và đạt 1 trong các yêu cầu của phương thức 3, mục Phương thức tuyển sinh ở trên.
* Cách tính điểm
>Điểm trung bình cộng 5 HK:
ĐTB 5HK = (Cả năm lớp 10 + Cả năm lớp 11 + Học kỳ 1 lớp 12)/3
>Điểm trung bình cộng 3 năm:
ĐTB 3N = (Cả năm lớp 10 + Cả năm lớp 11 + Cả năm lớp 12)/3
>Điểm trung bình cộng 3 môn tổ hợp học kỳ 1 năm lớp 12:
ĐTB TH = (Học kỳ 1 lớp 12 Môn 1 + Học kỳ 1 lớp 12 Môn 2 + Học kỳ 1 lớp 12 Môn 3)/3
>Điểm trung bình cộng 3 môn tổ hợp cả năm lớp 12:
ĐTB TH = (Cả năm lớp 12 Môn 1 + Cả năm lớp 12 Môn 2 + Cả năm lớp 12 Môn 3)/3
b. Cách xác định điểm xét tuyển theo phương thức 2 (xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT)
Xét điểm tổ hợp các môn điều kiện theo ngành trong số các môn thi tốt nghiệp THPT của thí sinh, thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường.
c. Thông tin chung cho cả 3 phương thức
- Ngành Ngôn ngữ Anh, môn tiếng Anh nhân hệ số 2.
- Trong trường hợp có nhiều thí sinh có ĐXT bằng nhau và cùng đợt tuyển sinh thì ưu tiên thí sinh có điểm trung bình tốt nghiệp THPT cao hơn.
- Mức điểm ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực áp dụng theo quy định cập nhật hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Học phí
Học phí được tính theo tín chỉ. Mức học phí năm 2021 là 640.000 đồng/tín chỉ. Nhà trường cam kết duy trì mức học phí cố định toàn khóa học. Thông tin chi tiết học phí xin xem tại đây.
5. Thời gian tuyển sinh trong năm 2021
- Phương thức 1:
>Đợt 1: 01/03 – 16/04
>Đợt 2: 17/04 – 18/06
>Đợt 3: 19/06 – 19/07
>Đợt 4: 20/07 – 01/08
>Đợt 5: 20/07 – 01/08
>Đợt 6: 01/10 – 30/10
- Phương thức 2: Theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Phương thức 3: Dự kiến từ ngày 29/03 đến ngày 20/07
THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH
Mã ngành nghề/Chương trình | Tên ngành nghề/Chương trình đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Môn thi/xét tuyển | Thời gian tuyển sinh | Đăng ký nguyện vọng tuyển sinh và nhận ưu đãi | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết quả thi THPT quốc gia | Phương thức khác | |||||
7340301 | Kế toán | 100 | Xét học bạ | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh A08: Toán - Sử - GDCD A09: Toán - Địa - GDCD | Đợt 1: 01/03 – 16/04. Đợt 2: 17/04 – 18/06. Đợt 3: 19/06 – 19/07. Đợt 4: 20/07 – 01/08. Đợt 5: 02/08 – 30/09. Đợt 6: 01/10 – 30/10 | Đăng ký |
7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 100 | Xét học bạ | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh A08: Toán - Sử - GDCD A09: Toán - Địa - GDCD | Đợt 1: 01/03 – 16/04. Đợt 2: 17/04 – 18/06. Đợt 3: 19/06 – 19/07. Đợt 4: 20/07 – 01/08. Đợt 5: 02/08 – 30/09. Đợt 6: 01/10 – 30/10 | Đăng ký |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 150 | Xét học bạ | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh A08: Toán - Sử - GDCD A09: Toán - Địa - GDCD | Đợt 1: 01/03 – 16/04. Đợt 2: 17/04 – 18/06. Đợt 3: 19/06 – 19/07. Đợt 4: 20/07 – 01/08. Đợt 5: 02/08 – 30/09. Đợt 6: 01/10 – 30/10 | Đăng ký |
7810101 | Du lịch | 200 | Xét học bạ | C00: Văn - Sử - Địa D01: Toán - Văn - Anh D14: Văn - Toán - GDCD C20: Văn - Địa - GDCD | Đợt 1: 01/03 – 16/04. Đợt 2: 17/04 – 18/06. Đợt 3: 19/06 – 19/07. Đợt 4: 20/07 – 01/08. Đợt 5: 02/08 – 30/09. Đợt 6: 01/10 – 30/10 | Đăng ký |
7380101 | Luật | 150 - Theo kế hoạch | Xét học bạ | C00: Văn - Sử - Địa D01: Toán - Văn - Anh C19: Văn - Sử - GDCD C20: Văn - Địa - GDCD | Đợt 1: 01/03 – 16/04. Đợt 2: 17/04 – 18/06. Đợt 3: 19/06 – 19/07. Đợt 4: 20/07 – 01/08. Đợt 5: 02/08 – 30/09. Đợt 6: 01/10 – 30/10 | Đăng ký |
7480201 | Công nghệ thông tin | 100 | Xét học bạ | A00: Toán - Lý - Hóa D01: Toán - Văn - Anh D03: Văn - Toán - Pháp D06: Văn - Toán - Nhật A01: Toán - Lý - Anh D28: Toán - Lý - Nhật D29: Toán - Lý - Pháp D07: Toán - Hóa - Anh D23: Toán - Hóa - Nhật D24: Toán - Hóa - Pháp | Đợt 1: 01/03 – 16/04. Đợt 2: 17/04 – 18/06. Đợt 3: 19/06 – 19/07. Đợt 4: 20/07 – 01/08. Đợt 5: 02/08 – 30/09. Đợt 6: 01/10 – 30/10 | Đăng ký |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 100 | Xét học bạ | D01: Toán - Văn - Anh D14: Văn - Sử - Anh D66: Văn - GDCD - Anh D84: Toán - GDCD - Anh | Đợt 1: 01/03 – 16/04. Đợt 2: 17/04 – 18/06. Đợt 3: 19/06 – 19/07. Đợt 4: 20/07 – 01/08. Đợt 5: 02/08 – 30/09. Đợt 6: 01/10 – 30/10 | Đăng ký |
7310608 | Đông Phương học | 100 | Xét học bạ | C00: Văn- Sử - Địa D01: Toán - Văn - Anh C19: Văn - Sử - GDCD C20: Văn - Địa - GDCD | Đợt 1: 01/03 – 16/04. Đợt 2: 17/04 – 18/06. Đợt 3: 19/06 – 19/07. Đợt 4: 20/07 – 01/08. Đợt 5: 02/08 – 30/09. Đợt 6: 01/10 – 30/10 | Đăng ký |