THÔNG TIN TUYỂN SINH TỔNG HỢP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

Năm 2021

: SP2
: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, P. Xuân Hòa, Tx. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc


THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
*******

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

Mã trường: SP2

Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, P. Xuân Hòa, Tx. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điện thoại: 0211 386 3416; Fax: 0211 386 3207

Website: www.hpu2.edu.vn

 

1. Đối tượng tuyển sinh

- Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia dự tuyển được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hiện hành.

- Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học (áp dụng trong xét tuyển thẳng).

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Xét tuyển thẳng

a) Đối tượng

- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;

- Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức;

- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Thể chất;

Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường;

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;

+ Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;

+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào h
- Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học;

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do hiệu trưởng quy định;

+ Nguyên tắc xét tuyển: Xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển dẫn đến vượt chỉ tiêu thì nhà trường sẽ xem xét tiêu chí khác để xét tuyển. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không vượt quá 5% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2020.

+ Tiêu chí xét tuyển: Điểm trung bình cộng của ba điểm tổng kết 3 năm học cấp THPT. Sau khi nhập học, những thí sinh xét tuyển thẳng phải học bổ sung kiến thức 1 năm (theo chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định) trước khi vào học chính thức.

- Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2021 của các tỉnh, thành phố được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;

- Thí sinh tốt nghiệp THPT có:

+ Chứng nhận kết quả SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt 1.100/1.600 hoặc  1.450/2.400;
+ Chứng nhận kết quả ACT (American College Testing, Hoa Kỳ) với số điểm từ 24/36;

+ Chứng chỉ A-Level do Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) cấp, thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);

Kết quả thi và chứng chỉ còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển.

- Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ ngoại ngữ còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. Yêu cầu năng lực ngoại ngữ vào các ngành, chương trình đào tạo thực hiện theo bảng dưới đây:

Thí sinh đăng ký

Chứng chỉ Ngoại ngữ đạt yêu cầu tối thiểu theo bảng khung tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR)

Vào các ngành đào tạo không chuyên ngữ

B1

Vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh (Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục Mầm non)

B2

Vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc)

C1

Tiêu chí cụ thể như sau:
+ Thí sinh đăng ký vào các ngành đào tạo không chuyên ngoại ngữ:

Môn
Ngoại ngữ

Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

Tiếng Anh

- TOEFL iBT 45 điểm
- TOEIC 450 điểm

Educational Testing Service (ETS)

IELTS 4.5 điểm

- British Council (BC)
- International Development Program (IDP)

Cambridge Exam PET

Cambridge University

B1 VSTEP

- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế;
- Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Đại học Hà Nội;
- Đại học Thái Nguyên;
- Trường Đại học Cần Thơ;
- Trường Đại học Vinh;
- Học viện An ninh Nhân dân;
- Trường Đại học Sài Gòn;
- Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Trà Vinh;
- Trường Đại học Văn Lang.

- Trường Đại học Quy Nhơn

- Trường Đại học Tây Nguyên

Tiếng
Trung Quốc

- HSK cấp độ 3 
 
 
- TOCFL cấp độ 3

- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hán Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)
- Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu)

+ Thí sinh đăng ký vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh (Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục Mầm non):

Môn

Ngoại ngữ

Chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

Tiếng Anh

- TOEFL iBT 65 điểm
- TOEIC 785 điểm

Educational Testing Service (ETS)

IELTS 5.5 điểm

- British Council (BC)
- International Development Program (IDP)

Cambridge Exam FCE

Cambridge University

B2 VSTEP

- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế;
- Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Đại học Hà Nội;
- Đại học Thái Nguyên;
- Trường Đại học Cần Thơ;
- Trường Đại học Vinh;
- Học viện An ninh Nhân dân;
- Trường Đại học Sài Gòn;
- Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Trà Vinh;
- Trường Đại học Văn Lang.

- Trường Đại học Quy Nhơn

- Trường Đại học Tây Nguyên

Ghi chú: Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non bắt buộc phải thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội 2. Môn năng khiếu tối thiểu phải đạt 5.0 điểm (theo thang điểm 10)

 + Đăng ký vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc):

Môn Ngoại ngữ

Chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

Tiếng Anh

- TOEFL iBT 94 điểm
- TOEIC 945 điểm

Educational Testing Service (ETS)

IELTS 7.0 điểm

- British Council (BC)
- International Development Program (IDP)

Cambridge Exam CAE

Cambridge University

C1 VSTEP

- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế;
- Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Đại học Hà Nội;
- Đại học Thái Nguyên;
- Trường Đại học Cần Thơ;
- Trường Đại học Vinh;
- Học viện An ninh Nhân dân;
- Trường Đại học Sài Gòn;
- Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Trà Vinh;
- Trường Đại học Văn Lang.

- Trường Đại học Quy Nhơn

- Trường Đại học Tây Nguyên

Tiếng Trung Quốc

- HSK cấp độ 5 
 
 
- TOCFL cấp độ 5

- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hán Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)
- Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu)

Căn cứ hướng dẫn xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà trường sẽ có văn bản hướng dẫn thí sinh cụ thể, để đăng ký vào các ngành học.
b) Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần;

3.2. Ưu tiên xét tuyển

Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển.

- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào họ- Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất;

Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường;

3.3. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

- Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của Trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của nhà trường.

- Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT được sử dụng kết quả miễn thi bài thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc theo quy định tại Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT hiện hành để xét tuyển.

- Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.

3.4. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT

a) Đối tượng

Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.

b) Tiêu chí xét tuyển

Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.

Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng của môn theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

c) Nguyên tắc xét tuyển

Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.

d) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2021

ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)

ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2

ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2

ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3

Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).

3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất):

a) Thi tuyển:

- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:

+ Năng khiếu 1(NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện, Hát.

+ Năng khiếu 2 (NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.

+ Năng khiếu 3 (NK3) thi một nội dung: Hát.

- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất:

+ Năng khiếu 4 (NK4) thi hai nội dung:  Bật xa tại chỗ, Chạy cự ly 100m.

+ Năng khiếu 5 (NK5) thi một nội dung: Bật xa tại chỗ.

+ Năng khiếu 6 (NK6) thi một nội dung: Chạy cự ly 100m.

- Thời gian cụ thể thi các môn năng khiếu được thông báo trên trang thông tin điện tử của nhà trường.

b) Xét tuyển: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT và điểm thi môn năng khiếu.

3.6. Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường tổ chức thi năm 2021 để xét tuyển; cụ thể như sau

1. Trường ĐHSP Hà Nội
2. Trường ĐHSP TDTT Hà Nội
3. Trường ĐH TDTT Bắc Ninh
4. Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên
5. Trường ĐH Hùng Vương
6. Trường ĐH Tây Bắc
7. Trường ĐH Hồng Đức
8. Trường ĐH Vinh
9. Trường ĐHSP- ĐH Huế

10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng
11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng
12. Trường ĐH Quy Nhơn
13. Trường ĐHSP TP.HCM
14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM
15. Trường ĐH TDTT TP.HCM
16. Trường ĐH Cần Thơ
17. Trường ĐH Đồng Tháp

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/nhóm ngành/khối ngành tuyển sinh, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

TT

Trình độ đào tạo

Mã ngành

Ngành học

Chỉ tiêu dự kiến

Theo xét KQ thi THPT

Theo phương thức khác

Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên):

 

 

1

Đại học

7140246

  Sư phạm Công nghệ

144

96

2

Đại học

7140209

  Sư phạm Toán học

115

76

3

Đại học

7140217

  Sư phạm Ngữ văn

118

78

4

Đại học

7140231

  Sư phạm Tiếng Anh

50

34

5

Đại học

7140211

  Sư phạm Vật lý

132

88

6

Đại học

7140212

  Sư phạm Hóa học

173

116

7

Đại học

7140213

  Sư phạm Sinh học

124

83

8

Đại học

7140210

  Sư phạm Tin học

126

84

9

Đại học

7140218

  Sư phạm Lịch sử

167

112

10

Đại học

7140202

  Giáo dục Tiểu học

133

89

11

Đại học

7140201

  Giáo dục Mầm non

152

102

12

Đại học

7140206

  Giáo dục Thể chất

148

99

13

Đại học

7140204

  Giáo dục Công dân

171

114

14

Đại học

7140208

  Giáo dục Quốc phòng và An ninh

201

134

Các ngành đào tạo ngoài sư phạm:

 

 

1

Đại học

7310630

  Việt Nam học

373

249

2

Đại học

7220201

  Ngôn ngữ Anh

54

36

3

Đại học

7220204

  Ngôn ngữ Trung Quốc

44

30

4

Đại học

7480201

  Công nghệ Thông tin

217

145

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT

- Riêng nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):

+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.

+ Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.

+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất) phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;

+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất phải có:

+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;

+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.

a) Xét tuyển thẳng

Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3.1

b) Ưu tiên xét tuyển

Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3.2 và Khoản 8

c) Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.

- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3.3

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.

- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể:

+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thi thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.

d) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT

- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất) phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;

+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất thí sinh phải có:

+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;

+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.

- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3.4 và Khoản 8

- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình cộng của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.

- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

e) Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

TT

Mã ngành

Ngành học

4 tổ hợp môn xét tuyển

 

Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên):

1

7140246

  Sư phạm Công nghệ

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Toán, Vật lí, Sinh học 

- Toán, Sinh học, Tiếng Anh 

- Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh 

2

7140209

  Sư phạm Toán học

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

3

7140217

  Sư phạm Ngữ văn

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

4

7140231

  Sư phạm Tiếng Anh

- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

5

7140211

  Sư phạm Vật lý

- Toán, Vật lí, Hóa học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Toán, Vật lí

- Toán, Vật lí, Địa lí

6

7140212

  Sư phạm Hóa học

- Toán, Vật lí, Hóa học

- Toán, Hóa học, Tiếng Anh

- Toán, Hóa học, Sinh học

- Toán, Hóa học, Địa lí

7

7140213

  Sư phạm Sinh học

- Toán, Hóa học, Sinh học

- Toán, Sinh học, Tiếng Anh

- Toán, Sinh học, Địa lí

- Toán, Sinh học, Ngữ văn

8

7140210

  Sư phạm Tin học

Toán, Vật lí, Hóa học

- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Toán, Vật lí

9

7140218

  Sư phạm Lịch sử

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Toán, Lịch sử

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

10

7140202

  Giáo dục Tiểu học

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán, Vật lí, Hóa học

Ngữ văn, Toán, Địa lí

11

7140201

  Giáo dục Mầm non

- Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3

- Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1

- Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1

12

7140206

  Giáo dục Thể chất

- Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6

- Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6

- Toán, Sinh học, Năng khiếu 4

- Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4

13

7140204

  Giáo dục Công dân

- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

14

7140208

  Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

 

Các ngành đào tạo ngoài sư phạm:

1

7310630

  Việt Nam học

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

2

7220201

  Ngôn ngữ Anh

- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

3

7220204

  Ngôn ngữ Trung Quốc

- Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

4

7480201

  Công nghệ Thông tin

Toán, Vật lí, Hóa học

- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Toán, Vật lí

* Môn chính in đậm trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.

7. Tổ chức tuyển sinh:

Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển, các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (sẽ được cập nhật và thông báo sau).

8. Chính sách ưu tiên:

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ): Thí sinh được cộng 1,0 (một điểm) vào điểm xét tuyển cho các trường hợp sau:

- Thí sinh học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố.

- Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố đoạt giải nhất, nhì, ba (môn đoạt giải phù hợp với ngành xét tuyển) trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp Tỉnh/Thành phố tổ chức hoặc có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp 10, 11, 12.

9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

- Lệ phí xét tuyển hoặc tuyển thẳng: 30.000 đ/hồ sơ.

- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.

10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí từng năm:

Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2021 - 2022.

Năm học

Các ngành đào tạo thuộc Khoa học xã hội

Các ngành đào tạo thuộc Khoa học tự nhiên

2015 - 2016

 6.100.000 đ/ sinh viên

  7.200.000 đ/ sinh viên 

2016 - 2017

  6.700.000 đ/ sinh viên

  7.900.000 đ/ sinh viên

2017 - 2018

  7.400.000 đ/ sinh viên

  8.700.000 đ/ sinh viên

2018 - 2019

  8.100.000 đ/ sinh viên

  9.600.000 đ/ sinh viên

2019 - 2020

  8.900.000 đ/ sinh viên

  10.600.000 đ/ sinh viên

2020 - 2021

  9.800.000 đ/ sinh viên

  11.700.000 đ/ sinh viên

2021 - 2022

  9.800.000 đ/ sinh viên

  11.700.000 đ/ sinh viên

 

... Xem thêm

THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH

Mã ngành nghề/Chương trìnhTên ngành nghề/Chương trình đào tạoChỉ tiêu tuyển sinhMôn thi/xét tuyểnThời gian tuyển sinhĐăng ký nguyện vọng tuyển sinh và nhận ưu đãi
Kết quả thi THPT quốc giaPhương thức khác
7140209

Sư phạm Toán học

150100 - Xét học bạ + Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyểnA00 TOÁN, Vật lí, Hóa học
A01 TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh
D01 Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh
D84* TOÁN, GDCD, Tiếng Anh
(Toán môn chính)
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140217

Sư phạm Ngữ văn

12080 - Xét học bạ + Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyểnC00 NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
D01 NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
C14* NGỮ VĂN, Toán,  GDCD
D15* NGỮ VĂN, Địa lí, Tiếng Anh
(Văn môn chính)
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140231

Sư phạm Tiếng Anh

9060 - Xét học bạ + Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyểnA01 Toán, Vật lí, TIẾNG ANH
D01 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
D11* Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH
D12* Ngữ văn, Hóa học, TIẾNG ANH
(Tiếng Anh môn chính)
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140211

Sư phạm Vật lý

3020 - Xét học bạ + Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyểnA00 Toán, VẬT LÍ, Hóa học
A01 Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh
A04* Toán, VẬT LÍ, Địa lí
C01* Ngữ văn, Toán, VẬT LÍ
(Vật lí môn chính)
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140212

Sư phạm Hóa học

3020 - Xét học bạ + Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyểnA00 Toán, Vật lí, HÓA HỌC
A06* Toán, HÓA HỌC, Địa lí
B00 Toán, HÓA HỌC, Sinh học
D07* Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh
(Hóa môn chính)
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140213

Sư phạm Sinh học

3020 - Xét học bạ + Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyểnB00 Toán, Hóa học, SINH HỌC
B02* Toán, SINH HỌC, Địa lí
B03* Toán, SINH HỌC, Ngữ văn
D08* Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh
(Sinh môn chính)
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140210

Sư phạm Tin học

3020 - Xét học bạ + Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyểnA00 TOÁN, Vật lí, Hóa học
A01 TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh
C01* Ngữ văn, TOÁN, Vật lí
D01 Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh
(Toán môn chính)
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140218

Sư phạm Lịch sử

3020 - Xét học bạ + Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyểnC00 Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí
C03* Ngữ văn, Toán, LỊCH SỬ
C19* Ngữ văn, LỊCH SỬ, GDCD
D14* Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh
(Sử môn chính)
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140202

Giáo dục Tiểu học

200140 - Xét học bạ + Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyểnA01 TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh
A00 TOÁN, Vật lí, Hóa học
C04* NGỮ VĂN, Toán, Địa lí
D01 NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
(In đậm là môn chính)
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140201

Giáo dục Mầm non

180120 - Xét học bạ + Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyển- Ngữ văn, NK2.MN, NK3.MN (NK2.MN môn chính)
- Toán, NK2.MN, NK3.MN (NK2.MN môn chính)
- Ngữ văn, Tiếng Anh, NK1.MN (NK1.MN môn chính)
- Ngữ văn, Lịch sử, NK1.MN (NK1.MN môn chính)
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140206

Giáo dục Thể chất

6040 - Xét học bạ + Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyển- Ngữ văn, NK2.TT, NK3.TT (NK2.TT môn chính)
- Toán, NK2.TT, NK3.TT (NK2.TT môn chính)
- Toán, Sinh học, NK1.TT (NK1.TT môn chính)
- Ngữ văn, Giáo dục công dân, NK1.TT (NK1.TT môn chính)
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140204

Giáo dục Công dân

3020 - Xét học bạ + Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyểnC00 Ngữ văn**, Lịch sử, Địa lý
C19* Ngữ văn, Lịch sử, GDCD**
D01 Ngữ văn**, Toán, Tiếng Anh
D66* Ngữ văn, GDCD**, Tiếng Anh
(Văn và GDCD là môn chính)
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140246

Sư phạm Công nghệ

3020 - Xét học bạ + Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyểnA01 Toán, Vật lí**, Tiếng Anh
A02 Toán, Vật lí**, Sinh học
D08 Toán, Sinh học**, Tiếng Anh
D90 Toán, Khoa học tự nhiên**, Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7310630

Việt Nam học

250170 - Xét học bạ + Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyểnC00 NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
D01 NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
C14* NGỮ VĂN, Toán,  GDCD
D15* NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7220201

Ngôn ngữ Anh

6644 - Xét học bạ + Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyểnA01 Toán, Vật lí, TIẾNG ANH
D01 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
D11* Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH
D12* Ngữ văn, Hóa học, TIẾNG ANH
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

12075 - Xét học bạ + Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyểnA01 Toán, Vật lí, TIẾNG ANH
D01 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
D04 Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG
D11* Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7320201

Thông tin - thư viện

165110 - Xét học bạ + Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyểnD01 Ngữ văn, Toán**, Tiếng Anh
C00 NGỮ VĂN**, Lịch sử, Địa lí
C19* Ngữ văn**, Lịch sử, GDCD
C20* Ngữ văn**, Địa lí, GDCD
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7480201

Công nghệ thông tin

210140 - Xét học bạ + Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyển- Toán, Vật lí, Hóa học
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Toán, Vật lí
(Toán môn chính)
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7140208

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

6040 - Xét học bạ + Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyển- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Văn môn chính)
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Văn môn chính)
- Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh (GDCD môn chính)
- Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân (GDCD môn chính)
Theo quy định của Bộ GD&ĐT