THÔNG TIN TUYỂN SINH TỔNG HỢP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Năm 2021

: DDQ
: 71, Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng

Trường đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng là một trường đại học định hướng nghiên cứu, chúng tôi tạo dựng môi trường học thuật tiên tiến nhằm thúc đẩy khám phá, ứng dụng, chuyển giao tri thức khoa học kinh tế và quản lý; đảm bảo nền tảng thành công và năng lực học tập suốt đời cho người học; nuôi dưỡng và phát triển tài năng; giải quyết các thách thức kinh tế - xã hội phục vụ sự phát triển thịnh vượng của cộng đồng.

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Ký hiệu: DDQ

Địa chỉ: 71 Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng

Điện thoại: (0236) 383 6169

Địa chỉ trang thông tin điện tử: www.due.udn.vn

 

1. Đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

TT

Tên ngành/ chuyên ngành

ĐKXT

Chỉ tiêu
dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Mã tổ hợp

1

Quản trị kinh doanh

7340101

80

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D90

2

Marketing

7340115

35

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D90

3

Kinh doanh quốc tế

7340120

50

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D90

4

Kinh doanh thương mại

7340121

25

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D90

5

Thương mại điện tử

7340122

25

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D90

6

Tài chính ngân hàng

7340201

55

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D90

7

Kế toán

7340301

55

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D90

8

Kiểm toán

7340302

35

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D90

9

Quản trị nhân lực

7340404

15

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D90

10

Hệ thống TTQL

7340405

40

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D90

13

KH dữ liệu và phân tích kinh doanh

7340420

20

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D90

11

Luật học

7380101

15

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHXH + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D96

12

Luật kinh tế

7380107

25

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHXH + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D96

14

Kinh tế

7310101

45

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D90

15

Quản lý nhà nước

7310205

15

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHXH + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D96

16

Thống kê kinh tế

7310107

10

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D90

17

QT dịch vụ DL & LH

7810103

30

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D90

18

Quản trị khách sạn

7810201

30

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + KHTN + Tiếng Anh

1.A00 2.A01 3.D01 4.D90

 

 

 

605

 

 

Ghi chú: 

- Ngưỡng ĐBCL đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi THPTQG.

- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)

 

- Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Không có

- Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: Bằng nhau

- Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp thí sinh trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký

 

2. Đăng ký xét tuyển theo kết quả học bạ THPT

TT

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu
dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Mã tổ hợp

1

Quản trị kinh doanh

7340101

80

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

1. A00
2. A01
3. D01

2

Marketing

7340115

35

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

1. A00
2. A01
3. D01

3

Kinh doanh quốc tế

7340120

50

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

1. A00
2. A01
3. D01

4

Kinh doanh thương mại

7340121

25

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

1. A00
2. A01
3. D01

5

Thương mại điện tử

7340122

25

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

1. A00
2. A01
3. D01

6

Tài chính ngân hàng

7340201

55

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

1. A00
2. A01
3. D01

7

Kế toán

7340301

55

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

1. A00
2. A01
3. D01

8

Kiểm toán

7340302

35

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

1. A00
2. A01
3. D01

9

Quản trị nhân lực

7340404

15

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

1. A00
2. A01
3. D01

10

Hệ thống TTQL

7340405

40

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

1. A00
2. A01
3. D01

11

KH dữ liệu và phân tích kinh doanh

7340420

20

1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

1. A00
2. A01
3. D01

12

Luật học

7380101

15

1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

1. A00
2. A01
3. D01

13

Luật kinh tế

7380107

25

1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

1. A00
2. A01
3. D01

14

Kinh tế

7310101

45

1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

1. A00
2. A01
3. D01

15

Quản lý nhà nước

7310205

15

1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

1. A00
2. A01
3. D01

16

Thống kê kinh tế

7310107

10

1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

1. A00
2. A01
3. D01

17

QT dịch vụ DL & LH

7810103

30

1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

1. A00
2. A01
3. D01

18

Quản trị khách sạn

7810201

30

1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh

1. A00
2. A01
3. D01

 

 

 

605

 

 

Ghi chú:

- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên

Tổng điểm xét tuyển = Điểm xét tuyển môn thứ 1 + Điểm xét tuyển môn học 2 + Điểm xét tuyển môn học 3

Đối với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường, được tính như sau:

Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình cả năm môn học A của năm lớp 10 + Điểm trung bình cả năm môn học A của năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A của học kỳ I năm lớp 12)/3

- Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng đối tượng xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký

- Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên xét tuyển theo điểm xét tuyển môn Toán trong tổ hợp môn xét tuyển

- Ngưỡng ĐBCL đầu vàoĐiểm xét tuyển >=18,00 điểm

 

3. Đăng ký xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng:

TT

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu
dự kiến

1

Quản trị kinh doanh

7340101

220

2

Marketing

7340115

100

3

Kinh doanh quốc tế

7340120

130

4

Kinh doanh thương mại

7340121

60

5

Thương mại điện tử

7340122

65

6

Tài chính ngân hàng

7340201

150

7

Kế toán

7340301

160

8

Kiểm toán

7340302

90

9

Quản trị nhân lực

7340404

45

10

Hệ thống TTQL

7340405

100

11

KH dữ liệu và phân tích kinh doanh

7340420

50

12

Luật học

7380101

45

13

Luật kinh tế

7380107

65

14

Kinh tế

7310101

110

15

Quản lý nhà nước

7310205

45

16

Thống kê kinh tế

7310107

25

17

QT dịch vụ DL & LH

7810103

90

18

Quản trị khách sạn

7810201

85

19

Chương trình chính quy quốc tế

7340120QT

100

 

 

 

1.735

Ghi chú:

- Chương trình cử nhân chính quy liên kết quốc tế đào tạo các ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kế toán 

- Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng đối tượng xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký

Đối tượng xét tuyển, Nguyên tắc xét tuyển:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế

Phương thức này gồm 1 nhóm đối tượng sau đây:

Đối tượng 1: Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế bậc THPT và những thí sinh đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Chỉ tiêu không giới hạn, nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên thành tích học tập và năng lực ngoại ngữ

Phương thức này gồm 4 nhóm đối tượng được xét tuyển ưu tiên theo thứ tự sau đây:

Đối tượng 2: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021, đã tham gia cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam.

Nguyên tắc xét tuyển của Đối tượng 2: Xét tuyển ưu tiên lần lượt theo thứ tự thí sinh tham gia thi năm, quý, tháng, tuần.

Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt giải Khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia, giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp các tỉnh có tổ chức kỳ thi học sinh giỏi riêng cho các khối lớp trung học phổ thông khác nhau (kỳ thi học sinh giỏi lớp 10, kỳ thi học sinh giỏi lớp 11 và kỳ thi học sinh giỏi lớp 12), Nhà trường chỉ sử dụng kết quả của kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông tổ chức cho khối lớp cao nhất.

Nguyên tắc xét tuyển của Đối tượng 3: Xét tuyển ưu tiên theo thứ tự thí sinh đạt (1) Khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia, (2) giải nhất, (3) giải nhì, (4) giải ba kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương. 

Trong trường hợp có nhiều thí sinh đạt cùng mức giải nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.

Tổng điểm xét tuyển của đối tượng 3 = (Điểm trung bình các môn cả năm lớp 10 + Điểm trung bình các môn cả năm lớp 11 + Điểm trung bình các môn của học kỳ I năm lớp 12) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm xét tuyển lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ).

Chú ý:

+ Đăng ký vào các ngành thuộc khối Quản trị, Kinh doanh, Thống kê: Thí sinh đạt giải một trong các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Ngữ Văn, Ngoại ngữ, Tin, Sinh học.

+ Đăng ký vào các ngành thuộc khối Quản lý nhà nước, Luật: Thí sinh đạt giải một trong các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Ngữ Văn, Ngoại ngữ, Tin, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân.

Đối tượng  4: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (đến ngày kết thúc nộp hồ sơ ĐKXT) và có tổng điểm xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên với tổng điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn.

Tổng điểm xét tuyển của đối tượng 4 = Điểm xét tuyển môn Toán + Điểm xét tuyển môn được chọn (trong các môn: Vật lý, Hóa học, Ngữ văn) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A học kỳ I năm lớp 12)/3

Điểm xét tuyển của từng môn lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ). Điểm xét tuyển môn A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.

Nguyên tắc xét tuyển của Đối tượng 4: xét tuyển ưu tiên theo mức điểm IELTS hoặc TOEFL iBT.
Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm IELTS hoặc TOEFL iBT nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.

Đối tượng 5: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có kết quả xếp loại học lực GIỎI các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12

Nguyên tắc xét tuyển của Đối tượng 5: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có kết quả xếp loại học lực GIỎI các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12.

Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng thỏa điều kiện nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.
Tổng điểm xét tuyển của đối tượng 5 = (Điểm trung bình các môn cả năm lớp 10 + Điểm trung bình các môn cả năm lớp 11 + Điểm trung bình các môn của học kỳ I của năm lớp 12)

+ Điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm xét tuyển lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ).

Trong trường hợp nhiều thí sinh của Đối tượng 5 có cùng tổng điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường tiếp tục xét tuyển ưu tiên từ cao xuống thấp theo điểm môn Toán.

Điểm xét tuyển môn Toán = (Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn Toán học kỳ I của năm lớp 12)/3
Điểm xét tuyển môn Toán được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.

Chương trình cử nhân chính quy liên kết quốc tế:

Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam  đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (đến ngày kết thúc nộp hồ sơ ĐKXT) và có tổng điểm xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên với tổng điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn cộng với điểm ưu tiên (nếu có). Tổng điểm xét tuyển được tính cụ thể như sau:

Tổng điểm xét tuyển  = Điểm xét tuyển môn Toán + Điểm xét tuyển môn được chọn (trong các môn: Vật lý, Hóa học, Ngữ văn) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A  của học kỳ I năm lớp 12)/3

Điểm xét tuyển của từng môn lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ). Điểm xét tuyển môn A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.

Trường hợp thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam có các môn học trong chương trình học THPT khác với chương trình học THPT của Việt Nam, kết quả xét tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.

Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên theo mức điểm IELTS hoặc TOEFL iBT.
Trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức điểm IELTS hoặc TOEFL iBT nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.

Một số quy định cụ thể đối với các đối tượng:

Đối tượng 3: Trong trường hợp có nhiều thí sinh đạt cùng mức giải nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.

Tổng điểm xét tuyển của đối tượng 3 = (Điểm trung bình các môn cả năm lớp 10 + Điểm trung bình các môn cả năm lớp 11 + Điểm trung bình các môn của học kỳ I năm lớp 12) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm xét tuyển lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ).

Đối tượng 4: Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm IELTS hoặc TOEFL iBT nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.

Tổng điểm xét tuyển của đối tượng 4 = Điểm xét tuyển môn Toán + Điểm xét tuyển môn được chọn (trong các môn: Vật lý, Hóa học, Ngữ văn) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A học kỳ I năm lớp 12)/3

Điểm xét tuyển của từng môn lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ). Điểm xét tuyển môn A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.

Đối tượng 5:  Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng thỏa điều kiện nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.
Tổng điểm xét tuyển của đối tượng 5 = (Điểm trung bình các môn cả năm lớp 10 + Điểm trung bình các môn cả năm lớp 11 + Điểm trung bình các môn của học kỳ I của năm lớp 12) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm xét tuyển lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ).

Trong trường hợp nhiều thí sinh của Đối tượng 5 có cùng tổng điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường tiếp tục xét tuyển ưu tiên từ cao xuống thấp theo điểm môn Toán.

Điểm xét tuyển môn Toán = (Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn Toán học kỳ I của năm lớp 12)/3

Điểm xét tuyển môn Toán được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.

Đối tượng xét tuyển Chương trình cử nhân chính quy liên kết quốc tế:

Trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức điểm IELTS hoặc TOEFL iBT nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.

Tổng điểm xét tuyển được tính cụ thể như sau:

Tổng điểm xét tuyển  = Điểm xét tuyển môn Toán + Điểm xét tuyển môn được chọn (trong các môn: Vật lý, Hóa học, Ngữ văn) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A  của học kỳ I năm lớp 12)/3
Điểm xét tuyển của từng môn lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ). Điểm xét tuyển môn A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.

Thông tin về khối ngành:

+ Khối Quản trị, kinh doanh, Thống kê: Gồm các ngành: (1) Hệ thống thông tin quản lý, (2) Kế toán, (3) Kiểm toán, (4) Kinh doanh quốc tế, (5) Kinh doanh thương mại, (6) Kinh tế, (7) Marketing, (8) Quản trị kinh doanh, (9) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, (10) Quản trị khách sạn, (11) Quản trị nhân lực, (12) Tài chính - Ngân hàng, (13) Thống kê, (14) Thương mại điện tử, (15) Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh.

+ Khối Quản lý nhà nước, Luật: Gồm các ngành: (1) Quản lý nhà nước, (2) Luật, (3) Luật kinh tế.

 

4. Đăng ký xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM

TT

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu
dự kiến

1

Quản trị kinh doanh

7340101

20

2

Marketing

7340115

10

3

Kinh doanh quốc tế

7340120

10

4

Kinh doanh thương mại

7340121

5

5

Thương mại điện tử

7340122

5

6

Tài chính ngân hàng

7340201

10

7

Kế toán

7340301

15

8

Kiểm toán

7340302

10

9

Quản trị nhân lực

7340404

5

10

Hệ thống TTQL

7340405

10

11

KH dữ liệu và phân tích kinh doanh

7340420

5

12

Luật học

7380101

5

13

Luật kinh tế

7380107

5

14

Kinh tế

7310101

10

15

Quản lý nhà nước

7310205

5

16

Thống kê kinh tế

7310107

5

17

QT dịch vụ DL & LH

7810103

10

18

Quản trị khách sạn

7810201

10

 

 

 

155

Nguyên tắc xét tuyển:

Thí sinh tốt nghiệp THPT và có điểm xét tuyển từ 720 điểm trở lên. Điểm xét tuyển được tính như sau:

Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL của ĐHQG TP HCM năm 2021  + Điểm ưu tiên (nếu có)

Xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống của điểm xét tuyển.

Ngưỡng ĐBCL đầu vàoCó điểm xét tuyển từ 720 điểm trở lên

Ghi chú:

- Thí sinh chỉ được nộp kết quả của Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học QG TP HCM được tổ chức trong năm 2021 để tham gia đăng ký xét tuyển.

- Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp thí sinh trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký

... Xem thêm

THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH

Mã ngành nghề/Chương trìnhTên ngành nghề/Chương trình đào tạoChỉ tiêu tuyển sinhMôn thi/xét tuyểnThời gian tuyển sinhĐăng ký nguyện vọng tuyển sinh và nhận ưu đãi
Kết quả thi THPT quốc giaPhương thức khác
7310101

Kinh tế

45165 - Xét học bạ + Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng + Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7340101

Quản trị kinh doanh

80320 - Xét học bạ + Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng + Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7810103

Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành

30130 - Xét học bạ + Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng + Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7810201

Quản trị khách sạn

30125 - Xét học bạ + Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng + Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7340115

Marketing

35145 - Xét học bạ + Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng + Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7340120

Kinh doanh quốc tế

50190 - Xét học bạ + Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng + Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7340121

Kinh doanh thương mại

2590 - Xét học bạ + Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng + Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7340201

Tài chính - Ngân hàng

55215 - Xét học bạ + Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng + Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7340301

Kế toán

55230 - Xét học bạ + Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng + Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7340302

Kiểm toán

35135 - Xét học bạ + Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng + Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7340404

Quản trị nhân lực

1565 - Xét học bạ + Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng + Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7340405

Hệ thống thông tin quản lý

40150 - Xét học bạ + Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng + Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7310107

Thống kê kinh tế

1040 - Xét học bạ + Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng + Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7340122

Thương mại điện tử

2595 - Xét học bạ + Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng + Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7310205

Quản lý Nhà nước

1565 - Xét học bạ + Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng + Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7380101

Luật

1565 - Xét học bạ + Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng + Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7380107

Luật kinh tế

2595 - Xét học bạ + Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng + Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7340420

Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh

20125 - Xét học bạ + Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng + Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7340120QT

Chương trình chính quy quốc tế

0100 - Tuyển sinh riêngTheo quy định của Bộ GD&ĐT