THÔNG TIN TUYỂN SINH TỔNG HỢP
Trường Đại học Điện lực
Năm 2021
Tiền thân của Trường Đại học Điện lực là Trường Kỹ nghệ Thực hành được thành lập năm 1898. Sau đó Trường được tách thành Trường Kỹ thuật I và trường Kỹ thuật II. Tháng 8/1962, Trường Kỹ thuật I đổi tên thành Trường Trung Cao Cơ điện và đến ngày 08/02/1966, Bộ Công nghiệp nặng quyết định tách Trường Trung Cao Cơ điện thành Trường Trung học Kỹ thuật Điện và trường Trung học Cơ khí. Đến tháng 7/1997, Bộ Công nghiệp quyết định đổi tên thành trường Trung học Điện 1. Tháng 04/2000, Bộ Công nghiệp quyết định hợp nhất Trường Trung học Điện 1 và Trường Bồi dưỡng Tại chức thành Trường Trung học Điện 1 thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (nay là Tập đoàn Điện lực Việt Nam). Ngày 26/10/2001, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký quyết định thành lập Trường Cao đẳng Điện lực trên cơ sở Trường Trung học Điện 1; sau 5 năm xây dựng và phát triển, ngày 19/5/2006, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định thành lập Trường Đại học Điện lực trên cơ sở Trường Cao đẳng Điện lực. Thực hiện Nghị quyết 77 NQ-CP của Chính phủ về đổi mới cơ chế đào tạo, trên cơ sở nhiều năm liên tục tự chủ về kinh phí trong các hoạt động của Trường; ngày 01/9/2015 Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 1508/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Điện lực giai đoạn 2015 – 2017; ngày 24/9/2015, Bộ trưởng Bộ Công Thương ký quyết định số 10268/QĐ-BCT về việc chuyển Trường Đại học Điện lực trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam về trực thuộc Bộ Công Thương.
Trường Đại học Điện lực là một trường đại học công lập đa cấp, đa ngành có nhiệm vụ chủ yếu là đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao cung cấp cho Ngành và phục vụ nhu cầu kinh tế xã hội đồng thời là một trung tâm nghiên cứu khoa học - công nghệ hàng đầu của Ngành.
Trường Đại học Điện lực
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
Mã trường: DDL
Địa chỉ:
- Trụ sở chính: Số 225 Hoàng Quốc Việt, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Cơ sở 2: Xã Tân Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội
Điện thoại tuyển sinh: 024-22452662
Email tư vấn tuyển sinh: dt@epu.edu.vn
Cổng thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.epu.edu.vn
1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2. Phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (Học bạ)
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2021
- Xét tuyển thẳng
2.1. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập của thí sinh tại trường THPT (học bạ THPT)
- Thời gian nhận hồ sơ:
Đợt 1: từ 25/01/2021 đến 18/6/2021
- Cách thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tuyển sinh hoặc qua đường bưu điện, hồ sơ gồm: Phiếu ĐKXT theo mẫu; lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh. (Thí sinh tải mẫu phiếu đăng ký xét tuyển tại https://tuyensinh.epu.edu.vn/)
- Các điều kiện xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung của các môn học trong tổ hợp dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 (theo thang điểm 10). Nhà trường cập nhật và thông báo kết quả sơ tuyển đợt 1 trên trang Web tuyển sinh trước ngày 30/6/2021. Các thí sinh đạt kết quả sơ tuyển sẽ chính thức trúng tuyển nếu tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. (Thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm 2021 có thể xác nhận nhập học và nhập học ngay sau khi có kết quả sơ tuyển).
Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển
Xét kết quả học tập 3 môn thuộc các tổ hợp xét tuyển (theo ngành) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12
ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có)
- ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 1)/3;
- ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 2)/3;
- ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 3)/3;
( ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên)
Nguyên tắc xét tuyển: Xét những thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) theo tất cả các Tổ hợp xét tuyển (các tổ hợp xét tuyển có giá trị tương đương nhau) theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu xét tuyển của từng mã ngành tuyển sinh.
- Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.
Tổ hợp các môn xét tuyển:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Các tổ hợp xét tuyển có giá trị tương đương nhau)
2.2. Xét tuyển dựa vào kết quả của thí sinh trong kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức
Căn cứ theo từng tổ hợp các môn xét tuyển (tại mục 2.1) và theo từng mã ngành tuyển sinh (có tính cả điểm ưu tiên).
Điểm Xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm thi 3 môn tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn xét tuyển + Điểm ưu tiên (ĐƯT)
(Điểm ưu tiên (ĐƯT): Áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2021 (Đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên) của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đăng ký xét tuyển thông qua kết quả thi tốt nghiệp THPT. Thủ tục và thời gian theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Điện lực. Thí sinh có thể thực hiện đăng ký xét tuyển theo các phương thức sau:
- Đợt 1: Đăng ký xét tuyển thông qua cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo (theo quy chế tuyển sinh hiện hành)
- Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1, thông tin sẽ được cập nhật trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Điện lực: https://tuyensinh.epu.edu.vn/
2.3. Xét tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh ban hành theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chỉ tiêu phân theo ngành đào tạo:
4. Học phí và lộ trình học phí:
TT | Nội dung | 2019-2020 | 2020-2021 | 2021-2022 | 2023-2025 |
1 |
Khối kinh tế |
1.300 |
1.430 |
1.430 | Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá 10% so với năm trước |
2 |
Khối kỹ thuật |
1.450 |
1.595 |
1.595 | Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá 10% so với năm trước |

THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH
Mã ngành nghề/Chương trình | Tên ngành nghề/Chương trình đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Môn thi/xét tuyển | Thời gian tuyển sinh | Đăng ký nguyện vọng tuyển sinh và nhận ưu đãi | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết quả thi THPT quốc gia | Phương thức khác | |||||
7340122 | Thương mại điện tử | 45 | 15 | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
7340302 | Kiểm toán | 45 | 15 | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 140 | 40 | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 280 | 70 | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
7340301 | Kế toán | 160 | 40 | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 45 | 15 | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
7510403 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 45 | 15 | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
7510602 | Quản lý năng lượng | 45 | 15 | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 80 | 20 | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 120 | 30 | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 100 | 25 | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 130 | 40 | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 150 | 45 | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
7480201 | Công nghệ thông tin | 360 | 90 | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 330 | 90 | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 160 | 40 | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
7501601 | Quản lý công nghiệp | 45 | 15 | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 380 | 100 | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 40 | 10 | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh D01: Văn - Toán - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |