THÔNG TIN TUYỂN SINH TỔNG HỢP
Trường Đại học Công nghệ (ĐHQG Hà Nội)
Năm 2020
Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 92/2004/QĐ-TTg ngày 25/05/2004 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở Khoa Công nghệ và Trung tâm Hợp tác Đào tạo và Bồi dưỡng Cơ học trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội với hai nhiệm vụ như sau:
1. Đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học, sau đại học và bồi dưỡng nhân tài thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ;
2. Nghiên cứu và triển khai ứng dụng khoa học, công nghệ đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội.
Sứ mạng của Nhà trường là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao và bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu phát triển và ứng dụng các lĩnh vực khoa học công nghệ tiên tiến mũi nhọn trên cơ sở phát huy thế mạnh về Công nghệ thông tin và Truyền thông. Nhà trường cũng đã xác định sứ mạng tiên phong tiếp cận chuẩn mực giáo dục đại học khu vực và thế giới, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị đại học đóng góp tích cực vào sự phát triển nền kinh tế và xã hội tri thức của đất nước. Sứ mạng này hoàn toàn phù hợp và thống nhất với chủ trương, giải pháp và các mục tiêu của Chương trình đổi mới toàn diện giáo dục đại học mà Đảng và Nhà nước đang triển khai thực hiện.
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
*********
I. Thông tin của đơn vị tuyển sinh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ, ĐHQGHN
Mã trường: QHI
Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 024.37547865; Fax: 024.37547460. Hotline: 0334.924.224
Website: http://www.uet.vnu.edu.vn
Email: [email protected]
II. Đối tượng tuyển sinh:
Người học hết chương trình THPT và tốt nghiệp THPT trong năm ĐKDT; người đã tốt nghiệp THPT; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định không trong thời gian bị kỷ luật theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
III. Phạm vi tuyển sinh:
Trường ĐHCN tuyển sinh trong cả nước.
IV. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020 theo tổ hợp các môn tương ứng. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo nhóm ngành. Việc phân ngành học được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào học tại Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm thi và chỉ tiêu từng ngành;
- Xét tuyển theo Chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và có tổng điểm 2 môn Toán, Lý trong kỳ thi THPT năm 2020 đạt tối thiểu 12 điểm.
- Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ).
- Xét tuyển theo Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK).
V. Điều kiện đăng ký và nguyên tắc xét tuyển
1. Điều kiện đăng ký xét tuyển
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định và ngưỡng yêu cầu của Trường theo từng nhóm ngành (sẽ được thông báo chi tiết sau). Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học phải đảm bảo xét tuyển có điều kiện ngoại ngữ đầu vào: kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi THPT năm 2020 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi nếu sử dụng tổ hợp xét tuyển không có môn ngoại ngữ.
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60), (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
- Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương, quy đổi theo bảng dưới đây (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm.
STT | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 | |
IELTS | TOEFL iBT | ||
1 | 5,5 | 65-78 | 8,50 |
2 | 6,0 | 79-87 | 9,00 |
3 | 6.5 | 88-95 | 9,25 |
4 | 7,0 | 96-101 | 9,50 |
5 | 7,5 | 102-109 | 9,75 |
6 | 8,0-9,0 | 110-120 | 10,00 |
Ghi chú: Thí sinh sử dụng chứng chỉ IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương để xét tuyển thì điểm xét tuyển được tính:
Điểm xét tuyển = Điểm tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ưu tiên (Khu vực, đối tượng)
2. Nguyên tắc xét tuyển:
a) Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được xét từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ. Thứ tự ưu tiên xét theo cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc gia, cấp tỉnh), kết quả học tập THPT, kết quả thi THPT.
b) Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT năm 2020: Xét tuyển theo tổ hợp các môn tương ứng. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo nhóm ngành. Việc phân ngành học được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào học tại Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm thi và chỉ tiêu từng ngành;
c) Xét tuyển theo các phương thức khác (tuyển thẳng, chứng chỉ A-Level, SAT): Nếu số xác nhận nhập học ít hơn chỉ tiêu dự kiến, chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang cho xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020.
3. Nhóm ngành: gồm một hoặc vài ngành đào tạo có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng các tổ hợp xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp xét tuyển.
4. Việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào học tại Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm thi và chỉ tiêu từng ngành do Trường quy định.
VI. Nhóm ngành/ngành tuyển sinh
VII. Nhóm ngành/ngành tuyển sinh
TT | Mã xét tuyển | Tên nhóm ngành | Tên ngành/chương trình đào tạo | Bằng tốt nghiệp | Thời gian đào tạo | Chỉ tiêu nhóm ngành | Chỉ tiêu theo ngành |
I | CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN | ||||||
1 | CN1 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | Cử nhân | 4 năm | 370 | 250 |
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản | Cử nhân | 4 năm | 60 | ||||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Kỹ sư | 4,5 năm | 60 | ||||
2 | CN2 | Máy tính và Robot | Kỹ thuật máy tính | Kỹ sư | 4,5 năm | 150 | 90 |
Kỹ thuật Robot* | Kỹ sư | 4,5 năm | 60 | ||||
3 | CN3 | Vật lý kỹ thuật | Kỹ thuật năng lượng* | Kỹ sư | 4,5 năm | 120 | 60 |
Vật lý kỹ thuật | Cử nhân | 4 năm | 60 | ||||
4 | CN4 | Cơ kỹ thuật | Kỹ sư | 4,5 năm | 80 | 80 | |
5 | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Kỹ sư | 4,5 năm | 100 | 100 | |
6 | CN7 | Công nghệ Hàng không vũ trụ* | Kỹ sư | 4,5 năm | 60 | 60 | |
7 | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Kỹ sư | 4,5 năm | 60 | 60 | |
8 | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | Kỹ sư | 4,5 năm | 60 | 60 | |
II | CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO | ||||||
9 | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ** | Cử nhân CLC | 4 năm | 120 | 120 | |
10 | CN8 | Công nghệ thông tin** (CLC) | Khoa học Máy tính | Cử nhân CLC | 4 năm | 210 | 150 |
Hệ thống thông tin | Cử nhân CLC | 4 năm | 60 | ||||
11 | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông** | Cử nhân CLC | 4 năm | 120 | 120 |
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm (in nghiêng)
(-) ** Chương trình đào tạo chất lượng cao.
(-) Các CTĐT có cùng mã Nhóm ngành (CN1, CN2, CN3 và CN8): Thí sinh trúng tuyển vào Nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi thí sinh trúng tuyển vào học tại Trường.
THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH
Mã ngành nghề/Chương trình | Tên ngành nghề/Chương trình đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Môn thi/xét tuyển | Thời gian tuyển sinh | Đăng ký nguyện vọng tuyển sinh và nhận ưu đãi | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết quả thi THPT quốc gia | Phương thức khác | |||||
CN1 | Công nghệ thông tin | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Xét tuyển theo Chứng chỉ tiếng Anh IELTS + Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT + Xét tuyển theo Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | |
CN3 | Vật lý kỹ thuật | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Xét tuyển theo Chứng chỉ tiếng Anh IELTS + Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT + Xét tuyển theo Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | |
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chương trình đào tạo chất lượng cao) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Xét tuyển theo Chứng chỉ tiếng Anh IELTS + Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT + Xét tuyển theo Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | |
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ (Chương trình đào tạo thí điểm) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Xét tuyển theo Chứng chỉ tiếng Anh IELTS + Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT + Xét tuyển theo Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | |
CN4 | Cơ kỹ thuật | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Xét tuyển theo Chứng chỉ tiếng Anh IELTS + Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT + Xét tuyển theo Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | |
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Chương trình đào tạo chất lượng cao) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Xét tuyển theo Chứng chỉ tiếng Anh IELTS + Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT + Xét tuyển theo Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | |
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Xét tuyển theo Chứng chỉ tiếng Anh IELTS + Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT + Xét tuyển theo Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | |
CN10 | Công nghệ nông nghiệp (Chương trình đào tạo thí điểm) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Xét tuyển theo Chứng chỉ tiếng Anh IELTS + Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT + Xét tuyển theo Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | |
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Xét tuyển theo Chứng chỉ tiếng Anh IELTS + Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT + Xét tuyển theo Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | |
CN2 | Máy tính và Robot | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Xét tuyển theo Chứng chỉ tiếng Anh IELTS + Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT + Xét tuyển theo Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký | |
CN8 | Công nghệ thông tin (Chương trình đào tạo chất lượng cao) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Xét tuyển theo Chứng chỉ tiếng Anh IELTS + Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT + Xét tuyển theo Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |