THÔNG TIN TUYỂN SINH TỔNG HỢP

Học viện Hàng không Việt Nam

Năm 2021

: HHK
: Số 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
*********

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Ký hiệu: HHK

Địa chỉ các cơ sở đào tạo:

- Cơ sở 1: 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh.

- Cơ sở 2: F100-18A/1 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.

- Cơ sở 3: 243 Nguyễn Tất Thành, TP. Cam Ranh (Sân bay Cam Ranh, Tỉnh Khánh Hòa).

Địa chỉ trang web: http://vaa.edu.vn

Trang đăng ký tuyển sinh: http://tuyensinh.vaa.edu.vn

Hotline: 028 3842 4762 – 0911 959 505

 

1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học

1.1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), đáp ứng các điều kiện tham gia tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các điều kiện quy định trong Đề án tuyển sinh năm 2021 của Trường.

1.2. Phạm vi tuyển sinh

Nhà trường tuyển sinh trong phạm vi cả nước.

1.3. Phương thức tuyển sinh

Nhà trường xét tuyển dựa theo kết quả học tập THPT (HB), kết quả kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia (ĐGNL) và kết quả thi THPT Quốc gia năm 2021 (THIQG). Nội dung chi tiết của phương thức tuyển sinh được quy định tại mục 1.7.

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/ Nhóm ngành/ Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

 

− Ghi chú: * là ngành mới mở năm 2021

− Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo trình độ Đại học hệ chính quy: 960 chỉ tiêu, trong đó:

+ Xét theo kỳ thi THPT Quốc gia: 360 chỉ tiêu (37.5% tổng chỉ tiêu);

+ Xét theo kết quả thi đánh giá năng lực: 170 chỉ tiêu (17.5% tổng chỉ tiêu);

+ Xét theo kết quả học tập THPT: 430 chỉ tiêu (45% tổng chỉ tiêu).

Lưu ý: Chỉ tiêu xét theo kết quả thi đánh giá năng lực và theo kết quả học tập THPT có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng đăng ký của các thí sinh.

1.5.Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

Điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021 vào các ngành đào tạo của Nhà trường phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường quy định và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống. Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang http://vaa.edu.vn và trên các phương tiện thông tin ngay sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả thi THPT Quốc gia năm 2021.

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

1.6.1. Mã Trường: HHK

1.6.2. Tổ hợp xét tuyển

− Tổ hợp A00: Toán – Vật lí – Hóa học;

− Tổ hợp A01: Toán – Vật lí – Tiếng Anh;

− Tổ hợp D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh;

− Tổ hợp D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh;

− Tổ hợp D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh;

− Tổ hợp D15: Ngữ văn – Địa lý – Tiếng Anh;

− Tổ hợp D78: Ngữ văn – Tiếng Anh – Khoa học xã hội (tổ hợp các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân);

− Tổ hợp D90: Toán – Tiếng Anh – Khoa học tự nhiên (tổ hợp các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học).

− Tổ hợp D96: Toán – Tiếng Anh – Khoa học xã hội (tổ hợp các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân).

Trường không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Điểm xét tuyển và điểm trúng tuyển vào ngành đào tạo là điểm chuẩn chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành đào tạo theo từng mã đăng ký xét tuyển.

1.6.3. Mã đăng ký xét tuyển, tổ hợp xét tuyển vào các ngành đào tạo

− Theo phương thức xét điểm thi THPT Quốc gia năm 2021: được quy định tại mục 1.4.2.

− Theo phương thức xét điểm kết quả học tập THPT: được quy định tại mục 1.7.3.a).

1.7. Tổ chức tuyển sinh:

1.7.1. Thời gian xét tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.7.2. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển:

− Đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia (THIQG) năm 2021 để xét tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

− Đối với thí sinh sử dụng kết quả học tập THPT (HB), kết quả kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia (ĐGNL) để xét tuyển: đăng ký online và nộp hồ sơ tại Học viện.

1.7.3. Tổ chức xét tuyển:

a) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ THPT):

− Tuyển thẳng đối với thí sinh:

+ Tốt nghiệp THPT từ năm 2016 đến năm 2021 có 03 năm lớp 10, 11 và 12 học THPT đạt danh hiệu học sinh Giỏi (học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt);

+ Có chứng chỉ IELTS 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (còn thời hạn đến thời điểm xét tuyển) hoặc thí sinh đã học THPT liên tục 3 năm ở các nước mà tiếng Anh là ngôn ngữ chính hoặc thí sinh học các chương trình THPT nước ngoài ở các trường THPT quốc tế tại Việt Nam liên tục 3 năm được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh.

+ Không hạn chế chỉ tiêu tuyển sinh đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển này.

− Xét tuyển:

+ Các ngành và tổ hợp xét tuyển áp dụng phương thức xét học bạ:

 

+ Điều kiện xét tuyển: thí sinh có tổng điểm trung bình cả năm các môn học của năm lớp 11 và lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển từ 18,0 trở lên, trong đó không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả dưới 5,0.

+ Điểm xét tuyển (ĐXT): được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = (tổng điểm theo THXT lớp 11 + tổng điểm theo THXT lớp 12)/2 + ĐƯT (nếu có)

Trong đó:

>Tổng điểm theo THXT: là tổng điểm trung bình cả năm học của các môn học trong tổ hợp xét tuyển.

>ĐƯT: là điểm ưu tiên đối tượng theo quy định hiện hành (không tính điểm ưu tiên khu vực).

− Xét trúng tuyển:

+ Trường xét trúng tuyển theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu và xét bình đẳng giữa các nguyện vọng đăng ký trong cùng ngành. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Điểm trúng tuyển vào ngành là điểm chuẩn chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành.

+ Trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì Trường sẽ ưu tiên thí sinh theo trình tự sau: có nguyện vọng đăng ký cao hơn; có điểm trung bình cả năm các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12 cao hơn.

b) Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia:

− Điều kiện xét tuyển: thí sinh có kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.

− Điểm xét tuyển (ĐXT): được làm tròn đến hai chữ số thập phân

Điểm xét tuyển = tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên

Trong đó:

+ Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển. Điểm bài thi Khoa học Xã hội, Khoa học tự nhiên là điểm trung bình cộng của các môn thi thành phần.

+ Điểm ưu tiên: là điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định hiện hành.

Lưu ý: Trường không sử dụng kết quả miễn thi môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia và điểm thi bảo lưu để xét tuyển.

− Xét trúng tuyển:

Trường xét trúng tuyển theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp và xét bình đẳng giữa các nguyện vọng đăng ký trong cùng ngành. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Điểm trúng tuyển vào ngành là điểm chuẩn chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành.

c) Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia:

− Điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = điểm kỳ thi Đánh giá năng lực ĐHQG + điểm ưu tiên

Trong đó:

+ Điểm kỳ thi Đánh giá năng lực ĐHQG là điểm của thí sinh dự thi năm 2021, không sử dụng kết quả các năm trước.

+ Điểm ưu tiên = điểm khu vực + điểm đối tượng ưu tiên.

+ Cách tính khu vực và đối tượng ưu tiên dựa theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 40 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 10 điểm theo thang điểm 1200. Nhóm ưu tiên 1 được cộng 80 điểm, nhóm ưu tiên 2 được cộng 40 điểm. Khu vực 1 được cộng 30 điểm, khu vực 2-nông thôn được cộng 20 điểm, khu vực 2 được cộng 10 điểm, khu vực 3 không được cộng điểm.

− Xét trúng tuyển: thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Trường xét trúng tuyển theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp. Trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì Trường sẽ ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

1.8. Chính sách ưu tiên: xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển thẳng:

− Các đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại Quy chế tuyển sinh hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

− Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia những môn học thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường thì được tuyển thẳng vào các ngành có môn đó.

− Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia được tuyển thẳng vào các ngành thuộc Khối ngành V của Trường.

− Không hạn chế chỉ tiêu tuyển đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển này.

1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ.

1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:

 

− Lộ trình tăng học phí được thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ban hành ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

 

 

... Xem thêm

THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH

Mã ngành nghề/Chương trìnhTên ngành nghề/Chương trình đào tạoChỉ tiêu tuyển sinhMôn thi/xét tuyểnThời gian tuyển sinhĐăng ký nguyện vọng tuyển sinh và nhận ưu đãi
Kết quả thi THPT quốc giaPhương thức khác
7340101

Quản trị kinh doanh

Chỉ tiêu theo kế hoạchXét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQGA00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
D01: Văn - Toán - Anh
D96: Toán - KHXH - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông

Chỉ tiêu theo kế hoạchXét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQGA00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
D90: Toán - KHTN - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7840102

Quản lý hoạt động bay

Chỉ tiêu theo kế hoạchXét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQGA00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
D01: Văn - Toán - Anh
D90: Toán - KHTN - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
7520120

Kỹ thuật hàng không

Chỉ tiêu theo kế hoạchXét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQGA00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Anh
D90: Toán - KHTN - Anh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT