THÔNG TIN TUYỂN SINH TỔNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
Năm 2021
Trường Đại học Bách khoa là một trong những trường đại học công lập có thương hiệu về đào tạo khối ngành kỹ thuật tại miền Nam Việt Nam.Đồng thời cũng là trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ lớn của miền Nam Việt Nam. Trường trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM
-THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021*******
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
* Ký hiệu trường: QSB
* Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, phường 14, quận 10, TP.Hồ Chí Minh;
* Điện thoại: (028) 38654087; Fax: (028) 38637002
* Website: http://tuyensinh.hcmut.edu.vn
HƯỚNG DẪN GHI HỒ SƠ
- Mã trường: QSB
- Mã ngành/nhóm ngành: ghi mã ngành tuyển sinh gồm 3 chữ số theo danh sách ngành/nhóm ngành tuyển sinh dưới đây
- Tên ngành/nhóm ngành: chỉ cần ghi 1 tên ngành nếu có nhiều tên ngành trong nhóm ngành
- Tổ hợp môn xét tuyển: chọn 01 tổ hợp môn xét tuyển
Ví dụ: + Mã trường: QSB; + Mã ngành/nhóm ngành: 115; + Tên ngành/nhóm ngành: Kỹ thuật Xây dựng; + Tổ hợp môn xét tuyển: A00
Lưu ý
- Một ngành/nhóm ngành có thể có nhiều tổ hợp môn xét tuyển nhưng có cùng một mức điểm trúng tuyển chung cho các tổ hợp môn. Do đó thí sinh nên chọn tổ hợp môn có tổng điểm cao nhất trong đợt điều chỉnh nguyện vọng.
- Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng một hoặc kết hợp nhiều phương thức xét tuyển theo các hướng dẫn xét tuyển của trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM (Xem chi tiết tại Phương thức xét tuyển)
NGÀNH TUYỂN SINH – CHỈ TIÊU – TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN NĂM 2021
Mã tuyển sinh | TÊN NGÀNH/ CHƯƠNG TRÌNH | Tổ hợp | Chỉ tiêu 2021 (Dự kiến) |
A. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY | |||
106 | Khoa học Máy Tính Chuyên ngành: An ninh Mạng, Công nghệ Phần mềm, Trí tuệ Nhân tạo Ứng dụng, Công nghệ Dữ liệu Bảo mật và Trí tuệ Kinh doanh. Xử lý ảnh. | A00; A01 | 240 |
107 | Kỹ thuật Máy Tính Chuyên ngành: Hệ thống tính toán hiện đại, Internet vạn vật và An ninh mạng. | A00; A01 | 100 |
108 | Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa (Nhóm ngành) | A00; A01 | 670 |
109 | Kỹ Thuật Cơ Khí | A00; A01 | 300 |
110 | Kỹ Thuật Cơ Điện Tử | A00; A01 | 105 |
112 | Kỹ thuật Dệt; Công nghệ May (Nhóm ngành) | A00; A01 | 90 |
114 | Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học (Nhóm ngành) | A00; B00; D07 | 320 |
115 | Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông; Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy; Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển; Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng; Kỹ thuật Trắc địa - bản đồ; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng (Nhóm ngành) | A00; A01 | 645 |
117 | Kiến Trúc | A01; C01 | 75 |
120 | Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí (Nhóm ngành) | A00; A01 | 130 |
123 | Quản Lý Công Nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 120 |
125 | Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Nhóm ngành) | A00; A01; B00; D07 | 120 |
128 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng (Nhóm ngành) | A00; A01 | 90 |
129 | Kỹ Thuật Vật Liệu | A00; A01; D07 | 220 |
137 | Vật Lý Kỹ Thuật | A00; A01 | 50 |
138 | Cơ Kỹ Thuật | A00; A01 | 50 |
140 | Kỹ Thuật Nhiệt (Nhiệt Lạnh) | A00; A01 | 80 |
141 | Bảo Dưỡng Công Nghiệp | A00; A01 | 165 |
145 | Kỹ thuật Tàu thủy; Kỹ thuật Hàng không (Song ngành từ 2020) | A00; A01 | 60 |
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO, CT TIÊN TIẾN, TĂNG CƯỜNG TIẾNG NHẬT | |||
206 | Khoa Học Máy Tính (CT Chất lượng cao) |
|
|
207 | Kỹ Thuật Máy Tính (CT Chất lượng cao) | A00; A01 | 55 |
208 | Kỹ Thuật Điện - Điện Tử (CT Tiên tiến) | A00; A01 | 150 |
209 | Kỹ Thuật Cơ Khí (CT Chất lượng cao) | A00; A01 | 50 |
210 | Kỹ Thuật Cơ Điện Tử (CT Chất lượng cao) | A00; A01 | 50 |
211 | Kỹ Thuật Cơ Điện Tử (Chuyên ngành Kỹ Thuật Robot) (CT Chất lượng cao) | A00; A01 | 50 |
214 | Kỹ Thuật Hóa Học | A00; B00; D07 | 200 |
215 | Kỹ Thuật Xây Dựng; Kỹ Thuật Xây Dựng Công Trình Giao Thông (Nhóm ngành) (CT Chất lượng cao) | A00; A01 | 80 |
217 | Kiến Trúc (Chuyên ngành Kiến Trúc Cảnh Quan) (CT Chất lượng cao) | A01; C01 | 45 |
219 | Công Nghệ Thực Phẩm (CT Chất lượng cao) | A00; B00; D07 | 40 |
220 | Kỹ Thuật Dầu Khí (CT Chất lượng cao) | A00; A01 | 50 |
223 | Quản Lý Công Nghiệp (CT Chất lượng cao) | A00; A01; D01; D07 | 90 |
225 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Kỹ thuật Môi trường (Nhóm ngành) (CT Chất lượng cao) | A00; A01; B00; D07 | 60 |
228 | Logistics Và Quản Lý Chuỗi Cung Ứng (CT Chất lượng cao) | A00; A01 | 40 |
237 | Vật Lý Kỹ Thuật (Chuyên ngành Kỹ Thuật Y Sinh) (CT Chất lượng cao) | A00; A01 | 45 |
242 | Kỹ Thuật Ô Tô (CT Chất lượng cao) | A00; A01 | 50 |
245 | Kỹ Thuật Hàng Không (CT Chất lượng cao) | A00; A01 | 40 |
266 | Khoa Học Máy Tính | A00; A01 | 40 |
268 | Cơ Kỹ Thuật | A00; A01 | 45 |
C. CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ | |||
Theo mã ngành tương ứng thuộc chương trình CLC, Tiên tiến bằng tiếng Anh | Ngành Công Nghệ Thông Tin, Kỹ Thuật Điện – Điện Tử, Kỹ Thuật Cơ Điện Tử, Kỹ Thuật Xây Dựng, Kỹ Thuật Dầu Khí, Kỹ Thuật Hóa Học, Kỹ Thuật Hóa Dược, Kỹ Thuật Môi Trường, Quản Trị Kinh Doanh | A00; A01; B00; D01; D07 (tùy ngành) | 150 |
Tổ hợp môn thi:
A00 | Toán - Lý - Hóa | D07 | Toán - Hóa - Anh |
A01 | Toán - Lý - Anh | B00 | Toán - Hóa - Sinh |
D01 | Toán - Văn - Anh | C01 | Toán - Văn - Lý |
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA NĂM 2021
I. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG HCM (mã trường QSB) áp dụng nhiều phương thức xét tuyển với chỉ tiêu tương ứng, áp dụng cho tất cả các nhóm ngành/ngành.
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng một hoặc kết hợp nhiều phương thức xét tuyển:1. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021: 30% ~ 60% tổng chỉ tiêu.
2. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM: 10% ~ 15% tổng chỉ tiêu.
3. Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Đại học Quốc gia TP. HCM: 1% ~ 5% tổng chỉ tiêu.
4. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM: 30% ~ 60% tổng chỉ tiêu.
5. Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài: 1 % ~ 5% tổng chỉ tiêu.
6. Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh dự tính du học nước ngoài: 1 % ~ 5% tổng chỉ tiêu.
Lưu ý:
Điều kiện cần của tất cả các phương thức xét tuyển: Tốt nghiệp THPT.
Chỉ tiêu tuyển sinh của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tế.
CHI TIẾT CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN:
1. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021
- Đối tượng: Tất cả các thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021.
- Cách đăng ký: Các thí sinh đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021 và đăng ký xét tuyển vào các ngành/nhóm ngành của trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG HCM. Nộp Phiếu đăng ký tại trường THPT đối với học sinh đang học lớp 12 hoặc tại Sở GD&ĐT đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm trước. Xem hướng dẫn cách đăng ký chi tiết tại Cổng tuyển sinh trường ĐH Bách Khoa tuyensinh.hcmut.edu.vn >> ĐH chính quy.
- Điểm xét tuyển: là tổng điểm 3 bài thi/môn thi của tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021, không nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có). Điểm xét tuyển phải thỏa mức điểm tối thiểu theo quy định của Bộ GD&ĐT, ĐHQG-HCM và trường Đại học Bách Khoa (nếu có).
+ Trường hợp ngành/nhóm ngành có nhiều tổ hợp môn xét tuyển: Điểm chuẩn trúng tuyển là giống nhau cho tất cả tổ hợp môn xét tuyển. Do đó khi điều chỉnh nguyện vọng, thí sinh cần chọn tổ hợp môn mà mình đạt tổng điểm cao nhất.
+ Trường hợp các ngành được tuyển sinh chung trong cùng một nhóm ngành: Điểm xét tuyển (điểm chuẩn trúng tuyển) là giống nhau cho các ngành trong cùng một nhóm ngành. Sinh viên sẽ được phân ngành từ năm thứ 2 theo nguyện vọng và kết quả học tập.
+ Tiêu chí phụ để xét tuyển: Trường hợp có quá nhiều thí sinh cùng mức điểm xét tuyển và số thí sinh vượt quá chỉ tiêu, thì đối với ngành Quản lý Công nghiệp và chương trình CLC/TT, thí sinh có điểm môn Tiếng Anh cao hơn sẽ được trúng tuyển. Đối với các ngành còn lại thí sinh có điểm môn Toán cao hơn sẽ được trúng tuyển.
+ Trường hợp các nhóm ngành/ngành có môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển: Chỉ sử dụng kết quả bài thi tiếng Anh và bảng quy đổi điểm từ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS, TOEFL iBT và TOEIC 4 kỹ năng của nhà trường, không sử dụng kết quả miễn thi bài thi tiếng Anh của kì thi tốt nghiệp THPT 2021.
- Đối với ngành Kiến trúc: Thí sinh đã trúng tuyển và nhập học sẽ tham dự một buổi kiểm tra năng khiếu vẽ của trường để lấy điểm xếp lớp ngành Kiến trúc.
Xem hướng dẫn cách đăng ký chi tiết tại Cổng tuyển sinh trường ĐH Bách Khoa tuyensinh.hcmut.edu.vn >>ĐH chính quy.
- Thời gian: Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
2. Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM
- Đối tượng: (i) Là học sinh giỏi từ 2 năm trở lên đối với học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu, thực hành sư phạm; hoặc (ii) là học sinh giỏi 3 năm đối với các trường THPT còn lại trong danh sách; hoặc (iii) là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh/thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc (iv) là học sinh khá trở lên trong 3 năm và đạt giải vô địch, nhất, nhì, ba trong kỳ thi ICPC Quốc gia khi đăng ký vào các ngành Khoa học Máy tính, Kỹ thuật Máy tính.
(Danh sách các trường THPT do ĐHQG- HCM công bố).
- Cách đăng ký: Các thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển vào các nhóm ngành/ngành của trường ĐH Bách Khoa và của các trường/khoa thành viên khác thuộc của ĐHQG-HCM tối đa 03 nguyện vọng vào 01 Trường/Khoa/Phân hiệu (đơn vị) thuộc khối ĐHQG-HCM, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng).
Đăng ký trực tuyến và nộp hồ sơ đăng ký tại trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM. Xem hướng dẫn cách đăng ký chi tiết tại Cổng tuyển sinh trường Đại học Bách Khoa tuyensinh.hcmut.edu.vn >>ĐH chính quy.
- Cách xét tuyển: Xét tuyển theo tổng các điểm trung bình các môn (thuộc tổ hợp môn xét tuyển) của các năm lớp 10, 11, 12; theo bài luận của thí sinh và thư giới thiệu của giáo viên. Điểm xét tuyển phải thỏa mức điểm tối thiểu theo quy định của ĐHQG-HCM và trường ĐH Bách Khoa (nếu có).
+ Trường hợp ngành/nhóm ngành có nhiều tổ hợp môn xét tuyển: Điểm xét tuyển (điểm chuẩn trúng tuyển) là giống nhau cho tất cả tổ hợp môn xét tuyển. Do đó khi đăng ký, thí sinh cần chọn tổ hợp môn mà mình đạt tổng điểm cao nhất.
+ Trường hợp các ngành được tuyển sinh chung trong cùng một nhóm ngành: Điểm xét tuyển (điểm chuẩn trúng tuyển) là giống nhau cho các ngành trong cùng một nhóm ngành. Sinh viên sẽ được phân ngành từ năm thứ 2 theo nguyện vọng và kết quả học tập.
+ Tiêu chí phụ để xét tuyển: Trường hợp có quá nhiều thí sinh cùng mức điểm xét tuyển và số thí sinh vượt quá chỉ tiêu, thì đối với ngành Quản lý Công nghiệp và chương trình CLC/TT, thí sinh có điểm môn Tiếng Anh cao hơn sẽ được trúng tuyển. Đối với các ngành còn lại thí sinh có điểm môn Toán cao hơn sẽ được trúng tuyển.
+ Trường hợp các nhóm ngành/ngành có môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển: được phép sử dụng bảng quy đổi điểm từ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS, TOEFL iBT và TOEIC 4 kỹ năng của nhà trường.
- Lịch trình xét tuyển theo phương thức Ưu tiên xét tuyển
+ Đăng ký xét tuyển: 15/5-15/6/2021.
+ Công bố kết quả: Dự kiến trước 25/6/2021.
+ Nộp Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 bản chính và thực hiện thủ tục nhập học: Dự kiến 25/7 - 30/7/2021.
3. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và xét tuyển thẳng theo quy định của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
3.1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
3.1.1 Đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định tại các điểm a, b, c, e khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh
- Đối tượng: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc là thành viên của đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đã tốt nghiệp THPT được đăng ký tuyển thẳng vào đại học theo các nhóm ngành/ngành phù hợp môn đoạt giải/dự thi như sau:
Môn thi Học sinh giỏi quốc gia | Ngành/nhóm ngành được tuyển thẳng năm 2021 |
Toán | Tất cả các ngành/nhóm ngành |
Vật lý | Tất cả các ngành/nhóm ngành (Trừ nhóm ngành Hóa – Thực phẩm – Sinh học) |
Hóa học | Kỹ thuật Vật liệu Nhóm ngành Hóa - Thực phẩm - Sinh học Nhóm ngành Môi trường Nhóm ngành Kỹ thuật Dệt – Công nghệ May Kỹ thuật Cơ khí; Kỹ thuật Cơ Điện tử Nhóm ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng Kỹ Thuật Nhiệt (Nhiệt Lạnh) |
Sinh học | Nhóm ngành Hóa - Thực phẩm - Sinh học |
Tin học | Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin Nhóm ngành Kỹ thuật Dệt – Công nghệ May Kỹ thuật Cơ khí; Kỹ thuật Cơ Điện tử Nhóm ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng Kỹ Thuật Nhiệt (Nhiệt Lạnh) Vật ký Kỹ thuật; Cơ kỹ thuật |
Tất cả các môn học có tổ chức thi Học sinh giỏi Quốc gia | Ngành Quản lý Công nghiệp |
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia hoặc trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế (các đề tài phù hợp với các ngành của trường ĐH Bách Khoa), đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào đại học theo đúng ngành hoặc ngành gần của môn mà thí sinh đã đoạt giải. Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ quyết định ngành/nhóm ngành được tuyển thẳng căn cứ vào đề tài đoạt giải.
Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua đã tốt nghiệp THPT.
- Người đã trúng tuyển vào trường ĐH Bách Khoa nhưng đi nghĩa vụ quân sự hoặc thanh niên xung phong và nay đã hoàn thành.
3.1.2. Đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh:
Hội đồng tuyển sinh Trường xem xét, quyết định cho nhập học đối với các trường hợp xét tuyển thẳng sau: Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp trung học phổ thông tại các huyện nghèo theo điểm i khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh và có trung bình cộng các điểm trung bình môn Toán, Lý và Hoá lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên.
3.1.3 Đối tượng được ưu tiên xét tuyển
Đối tượng ưu tiên xét tuyển được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh. Thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng sau nếu không sử dụng quyền xét tuyển thẳng thì phải đăng ký dự thi theo quy định và phải nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển. Thí sinh sẽ được ưu tiên xét tuyển vào các nhóm ngành/ngành theo nguyện vọng và theo quyết định của Hội đồng tuyển sinh Trường.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc là thành viên của đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đã tốt nghiệp THPT.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia hoặc trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế (các đề tài phù hợp với các ngành của trường ĐH Bách Khoa), đã tốt nghiệp THPT.
3.1.4 Quy định xét tuyển
- Các hồ sơ xét tuyển thẳng hợp lệ được sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống theo các giải đạt được (diện đạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải khoa học kỹ thuật quốc gia) và trung bình cộng các điểm trung bình môn Toán, Lý và Hoá lớp 10, 11, 12. Hội đồng tuyển sinh xét trúng tuyển căn cứ theo các tiêu chí và theo chỉ tiêu được quy định. Trường hợp số lượng hồ sơ nhiều hơn chỉ tiêu thì sẽ xét theo thứ tự từ cao xuống.
- Cách đăng ký: Các thí sinh nộp hồ sơ đăng ký tại Sở GD&ĐT. Xem hướng dẫn cách đăng ký chi tiết tại Cổng tuyển sinh trường ĐH Bách Khoa tuyensinh.hcmut.edu.vn >>ĐH chính quy.
- Cách xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh trường xem xét các hồ sơ xét tuyển thẳng và quyết định.
Lịch trình xét tuyển theo phương thức xét tuyển thẳng
- Thí sinh gửi hồ sơ đến Sở GD&ĐT: Dự kiến theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Công bố kết quả: Dự kiến theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Nộp Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 bản chính và thực hiện thủ tục nhập học: Dự kiến theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thời gian: Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
3.2. Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2021 (theo quy định ĐHQG-HCM)
Tiêu chí
- Áp dụng cho các trường có đào tạo chương trình giáo dục trung học phổ thông chính quy (trường THCS-THPT, trường THPT), gọi chung là trường THPT.
- Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu giới thiệu 01 thí sinh giỏi nhất trường THPT theo các tiêu chí sau:
Đảm bảo 02 tiêu chí chính:
- Tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT.
- Và có điểm trung bình cộng 3 năm THPT thuộc nhóm 3 học sinh cao nhất.
Các tiêu chí kết hợp:
- Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT).
- Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
- Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học THPT
Đăng ký xét tuyển: Các thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển thẳng tối đa 03 nguyện vọng vào các nhóm ngành/ngành của trường ĐH Bách Khoa hoặc các trường/khoa thành viên khác thuộc của ĐHQG-HCM (tối đa 1 đơn vị).
- Thời gian đăng ký xét tuyển: 15/5 - 15/6/2021
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+ Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu). Hiệu trưởng/ Ban Giám hiệu trường THPT giới thiệu thí sinh giỏi nhất trường THPT.
+ Học bạ THPT (bản sao hoặc xác nhận trường THPT).
+ Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố (bản sao hoặc xác nhận trường THPT).
+ Bài luận viết tay của thí sinh về việc chọn xét tuyển vào ngành/nhóm ngành.
+ Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học THPT.
+ Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).
- Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển trực tiếp về Trường Đại học Bách Khoa theo địa chỉ: Phòng Đào tạo, trường Đại học Bách Khoa, 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP. Hồ Chí Minh.
Cách xét tuyển: Xét tuyển theo tổng các điểm trung bình các môn (thuộc tổ hợp môn xét tuyển) của các năm lớp 10, 11, 12; theo bài luận của thí sinh. Điểm xét tuyển phải thỏa mức điểm tối thiểu theo quy định của ĐHQG-HCM và trường ĐH Bách Khoa (nếu có).
+ Trường hợp ngành/nhóm ngành có nhiều tổ hợp môn xét tuyển: Điểm xét tuyển (điểm chuẩn trúng tuyển) là giống nhau cho tất cả tổ hợp môn xét tuyển. Do đó khi đăng ký, thí sinh cần chọn tổ hợp môn mà mình đạt tổng điểm cao nhất.
+ Trường hợp các ngành được tuyển sinh chung trong cùng một nhóm ngành: Điểm xét tuyển (điểm chuẩn trúng tuyển) là giống nhau cho các ngành trong cùng một nhóm ngành. Sinh viên sẽ được phân ngành từ năm thứ 2 theo nguyện vọng và kết quả học tập.
+ Tiêu chí phụ để xét tuyển: Trường hợp có quá nhiều thí sinh cùng mức điểm xét tuyển và số thí sinh vượt quá chỉ tiêu, thì đối với ngành Quản lý Công nghiệp và chương trình CLC/TT, thí sinh có điểm môn Tiếng Anh cao hơn sẽ được trúng tuyển. Đối với các ngành còn lại thí sinh có điểm môn Toán cao hơn sẽ được trúng tuyển.
+ Trường hợp các nhóm ngành/ngành có môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển: được phép sử dụng bảng quy đổi điểm từ Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS, TOEFL iBT và TOEIC 4 kỹ năng của nhà trường.
- Thời gian xét tuyển và công bố kết quả: Dự kiến trước 25/6/2021.
4. Xét tuyển theo kết quả kỳ đánh giá năng lực do ĐHQG HCM tổ chức
- Đối tượng: Tất cả các thí sinh có kết quả kỳ đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức.
- Đăng ký xét tuyển: Các thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển vào các nhóm ngành/ngành của trường ĐH Bách Khoa và của các trường/khoa thành viên khác thuộc của ĐHQG-HCM tối đa 03 nguyện vọng vào 01 Trường/Khoa/Phân hiệu (đơn vị) thuộc khối ĐHQG-HCM, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng).
Xem hướng dẫn cách đăng ký chi tiết tại Cổng tuyển sinh trường ĐH Bách Khoa tuyensinh.hcmut.edu.vn >>ĐH chính quy.
- Điểm xét tuyển: là điểm bài thi đánh giá năng lực. Điểm xét tuyển phải thỏa mức điểm tối thiểu theo quy định của ĐHQG-HCM và trường Đại học Bách Khoa (nếu có).
Lịch trình xét tuyển theo phương thức Đánh giá Năng lực:
- Thời gian đăng ký xét tuyển: 04/5 - 15/6/2021
- Thời gian xét tuyển và công bố kết quả: Dự kiến trước 25/7/2021.
5. Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài
- Đối tượng: Thí sinh là người Việt Nam hoặc có quốc tịch nước ngoài, tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam hoặc chương trình THPT nước ngoài hoặc tương đương, có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế.
- Cách đăng ký: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Đào tạo Quốc tế, Trường Đại học Bách Khoa (Cơ sở Quận 10).
- Điều kiện dự tuyển:
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam hoặc chương trình THPT nước ngoài hoặc tương đương và có chứng chỉ quốc tế.
Thí sinh phải có chứng chỉ quốc tế đạt mức tối thiểu trong bảng sau:
Kỳ thi chứng chỉ quốc tế | Điểm tối thiểu | Thang điểm |
SAT – Scholastic Assessment Test | 595 mỗi phần thi | 1.600 |
ACT – American College Testing | 24 | 36 |
IB – International Baccalaureate | 26 | 42 |
A-Level – GCE Advanced Level (do University of Cambridge/ EdExcel cấp) | - Môn Toán và môn Khoa học ≥ B-A - Các môn còn lại ≥ C-A | Thang A-E, cao nhất là A |
ATAR – Australian Tertiary Admission Rank | 80 | Thang 99.95 |
Các chứng chỉ quốc tế khác chưa được thể hiện trong bảng trên sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp.
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài
Thí sinh đáp ứng điều kiện sau:
Điểm trung bình học tập (GPA) của 03 năm học ≥ 2.5 (thang 4) hoặc ≥ 65%.
Lịch trình xét tuyển dự kiến:
- Thời gian nộp hồ sơ: 01/04/2021 – 31/07/2021 (Dự kiến)
- Công bố kết quả: Trước 17g00 ngày 10/8/2021 (Dự kiến)
- Thực hiện thủ tục nhập học: Trước 16/08/2021 (Dự kiến)
6. Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh dự tính du học nước ngoài
Đối tượng: Thí sinh có dự tính du học nước ngoài.
Cách đăng ký: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Đào tạo Quốc tế, Trường Đại học Bách Khoa (Cơ sở Quận 10).
Điều kiện dự tuyển:
- Đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam hoặc chương trình THPT nước ngoài hoặc tương đương và có chứng chỉ quốc tế.
Thí sinh phải có chứng chỉ quốc tế đạt mức tối thiểu trong bảng sau:
Kỳ thi chứng chỉ quốc tế | Điểm tối thiểu | Thang điểm |
SAT – Scholastic Assessment Test | 595 mỗi phần thi | 1.600 |
ACT – American College Testing | 24 | 36 |
IB – International Baccalaureate | 26 | 42 |
A-Level – GCE Advanced Level (do University of Cambridge/ EdExcel cấp) | - Môn Toán và môn Khoa học ≥ B-A - Các môn còn lại ≥ C-A | Thang A-E, cao nhất là A |
ATAR – Australian Tertiary Admission Rank | 80 | Thang 99.95 |
Các chứng chỉ quốc tế khác chưa được thể hiện trong bảng trên sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp.
- Đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam
Thí sinh đáp ứng được tất cả các điều kiện sau:
+ Điểm trung bình cả năm của lớp 10, 11, 12 ≥ 7.0; và
+ Tổng điểm trung bình cả năm lớp 10, 11, 12 của các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển ≥ 63.0, trong đó không có điểm thành phần nào < 7.0; và
+ Thí sinh thuộc diện miễn thi hoặc tổng điểm thi Tốt nghiệp THPT của các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển ≥ điểm trúng tuyển thấp nhất của chương trình Chất lượng cao, Tiên tiến trong 3 năm gần nhất (19.0 điểm).
- Đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài
Thí sinh đáp ứng điều kiện sau:
Điểm trung bình học tập (GPA) của 03 năm học ≥ 2.5 (thang 4) hoặc ≥ 65%.
Điều kiện xét trúng tuyển
- Kết quả học tập ở bậc THPT thỏa điều kiện dự tuyển, tỷ trọng 70%.
- Kết quả phỏng vấn với Hội đồng tuyển sinh, bao gồm kết quả bài luận, tỷ trọng 30%.
Lịch trình xét tuyển dự kiến:
- Thời gian nộp hồ sơ: 01/04/2021 – 15/07/2021 (Dự kiến)
- Công bố kết quả:
+ Thông báo kết quả trúng tuyển tạm thời khi thí sinh chưa có kết quả thi THPT.
+ Thông báo kết quả chính thức trong vòng 01 tuần sau khi thí sinh có kết quả thi THPT.
- Thực hiện thủ tục nhập học: Trước 16/08/2021 (Dự kiến)
II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình giảng dạy chủ yếu bằng tiếng Việt
- Đại học chính quy: tuyển sinh với các phương thức xét tuyển trên
- Đại học chính quy (chương trình Kỹ sư Tài năng) : xét tuyển sau năm 1, không tuyển sinh từ đầu vào
- Đại học chính quy (chương trình Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV Việt Pháp): đăng ký xét tuyển như Đại học chính quy (đại trà), sau khi trúng tuyển với kết quả cao được đăng ký xét tuyển vào chương trình PFIEV khi nhập học >> chi tiết )
Chương trình giảng dạy chủ yếu bằng tiếng Anh
- Đại học chính quy (Chương trình Tiên tiến; Chất lượng cao) : tuyển sinh với các phương thức xét tuyển trên
III. HỌC PHÍ
Học phí được tính theo tín chỉ tùy theo số môn học đăng ký. Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình chính quy đại trà được thực hiện theo Quy định về học phí của Chính phủ (nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015). Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao được thực hiện theo Quyết định phê duyệt Đề án của Đại học Quốc gia TPHCM (Quyết định số 1640/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 28/08/2014)
Lưu ý: khi trường được phép tự chủ, học phí sẽ được quy định theo đề án tự chủ được phê duyệt.
Đối với môn Tiếng Anh trong các tổ hợp trên, thí sinh sẽ được quy đổi điểm xét tuyển theo bảng sau nếu có chứng chỉ Tiếng Anh tương đương, thí sinh lưu ý thời gian nộp chứng chỉ và cách thức nộp chứng chỉ tại đây.

THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH
Mã ngành nghề/Chương trình | Tên ngành nghề/Chương trình đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Môn thi/xét tuyển | Thời gian tuyển sinh | Đăng ký nguyện vọng tuyển sinh và nhận ưu đãi | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết quả thi THPT quốc gia | Phương thức khác | |||||
106 | Ngành Khoa học Máy tính | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
108 | Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
109 | Kỹ thuật Cơ khí | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
112 | Kỹ thuật Dệt; Công nghệ Dệt may | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
114 | Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa B00: Toán - Hóa - Sinh D07: Toán - Hóa - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
115 | Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông; Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy; Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển; Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng; Kỹ thuật Trắc địa - bản đồ; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
120 | Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
123 | Quản lý Công nghiệp | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D01: Văn - Toán - Anh D07: Toán - Hóa - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
125 | Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh B00: Toán - Hóa - Sinh D07: Toán - Hóa - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
128 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
129 | Kỹ thuật Vật liệu | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D07: Toán - Hóa - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
137 | Vật lý Kỹ thuật | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
138 | Cơ Kỹ thuật | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
141 | Bảo dưỡng Công nghiệp | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
142 | Kỹ thuật Ô tô | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
145 | Kỹ thuật Tàu thủy; Kỹ thuật Hàng không (Song ngành từ 2020) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
206 | Khoa học Máy tính (Chương trình Chất lượng cao) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
207 | Kỹ thuật Máy tính (Chương trình Chất lượng cao) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
208 | Kỹ sư Điện - Điện tử (Chương trình Tiên tiến) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
209 | Kỹ thuật Cơ khí (Chương trình Chất lượng cao) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
210 | Kỹ thuật Cơ điện tử (Chương trình Chất lượng cao) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
214 | Kỹ thuật Hóa học (Chương trình Chất lượng cao) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa B00: Toán - Hóa - Sinh D07: Toán - Hóa - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
219 | Công nghệ Thực phẩm (Chương trình Chất lượng cao) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa B00: Toán - Hóa - Sinh D07: Toán - Hóa - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
220 | Kỹ thuật Dầu khí (Chương trình Chất lượng cao) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
223 | Quản lý Công nghiệp (Chương trình Chất lượng cao) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh D01: Văn - Toán - Anh D07: Toán - Hóa - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
225 | Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Chương trình Chất lượng cao) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh B00: Toán - Hóa - Sinh D07: Toán - Hóa - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
242 | Công nghệ Kỹ thuật Ô tô (Chương trình Chất lượng cao) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
215 | Kỹ thuật Công trình Xây dựng; Công trình giao thông (Chương trình Chất lượng cao) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
140 | Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
117 | Kiến trúc | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | V00: Vẽ mỹ thuật - Toán - Lý V01: Vẽ mỹ thuật - Toán - Văn | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
107 | Kỹ thuật Máy tính | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
110 | Kỹ thuật Cơ điện tử | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
211 | Kỹ Thuật Robot (CT Chất lượng cao) (Dự kiến) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
228 | Logistics và Quản Lý chuỗi cung ứng (CT Chất lượng cao) (Dự kiến) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
237 | Kỹ Thuật Y sinh (CT Chất lượng cao) (Dự kiến) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
245 | Kỹ thuật Hàng Không (CT Chất lượng cao) (Dự kiến) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
266 | Khoa học Máy tính - CT Chất lượng cao (tiếng Nhật) (Dự kiến) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
441 | Bảo dưỡng Công nghiệp - Chuyên ngành Bảo dưỡng Cơ điện tử; Chuyên ngành Bảo dưỡng Công nghiệp. (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre. Thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của công văn số 4348/BGDĐT-GDĐH, ngày 26/8/2015) | Chỉ tiêu theo kế hoạch | Ưu tiên xét tuyển + Tuyển thẳng + Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM + Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài | A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Anh | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |
1 | Cao đẳng Bảo dưỡng Công nghiệp | Chỉ tiêu theo kế hoạch | 0 | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | Đăng ký |